Actonate

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Risedronate natri
Dạng bào chế
viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Hàm lượng
35mg
Sản xuất
Young Poong Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty TNHH TM Dược phẩm Kim Bản
Số đăng ký
VN-15389-12

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Risedronate natri

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Risedronate natri
    Dược lực của Risedronate natri
    Là thuốc thuộc nhóm thuốc không steroid gọi là bisphosphonat, được dùng để điều trị các bệnh xương.
    Dược động học của Risedronate natri
    - Hấp thu: Sau kh uống thuốc được hấp thu tương đối nhanh và độc lập với liều dùng. Sinh khả dụng trung bình khi uống thuốc viên là 0,63% và giảm đi khi risedronat natri uống chung với thức ăn.
    - Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định nồng độ trên người là 6,3 lít/kg. Khoảng 64% lượng thuốc gắn với protein huyết tương.
    - Chuyển hoá: Không có bằng chứng chuyển hoá toàn thân đối với risedronat natri.
    - Thải trừ: Khoảng một nửa liều đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thuốc không hấp thu được thải trừ dưới dạng không thay đổi trong phân.
    Tác dụng của Risedronate natri
    Thuốc tác động trực tiếp trên bộ xương và do đó giúp xương ít khả năng bị gãy.
    Thuốc có ái lực với các tinh thể hydroxyapatit trong xương và tác động như một tác nhân chống huỷ xương. Ở cấp độ tế bào, Risedronat natri ức chế các huỷ cốt bào. Bình thường huỷ cốt bào dính vào bề mặt xương, nhưng cho thấy bằng chứng giảm hoạt động huỷ xương (ví dụ như không có bờ gợn sóng).
    Xét nghiệm hình thái mô học trên chuột, chó, chuột lang cho thấy, thuốc làm giảm chu chuyển xương (tần xuất hoạt đông tức tỉ lệ các vị trí tái cấu trúc xương được kích hoạt) và sự huỷ xương ở các vị trí tái cấu trúc.
    Chỉ định khi dùng Risedronate natri
    Điều trị loãng xương sau mãn kinh.
    Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
    Cách dùng Risedronate natri
    Liều dùng đối với người lớn là mỗi tuần uống một viên 35 mg.
    Thận trọng khi dùng Risedronate natri
    Thức ăn và thức uống và các sản phẩm có chứa có chứa calci, magnesi, sắt hoặc nhôm có thể cản trở sự hấp thu Risedronate natri và không được dùng cùng lúc với khi uống thuốc.
    Nên nuốt nguyên viên và mút hoặc nhai nát. Để giúp thuốc dễ đến dạ dày, nên uống thuốc ở tư thế đứng và không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
    Chống chỉ định với Risedronate natri
    Tiền sử dị ứng với risedronat natri hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
    Hạ calci huyết.
    Phụ nữ có thai và cho con bú.
    Suy thận nặng.
    Tương tác thuốc của Risedronate natri
    Dùng đồng thời risedronat natri với các thuốc chứa calci, magnesi, sắt và nhôm có thể cản trở sự hấp thu risedronat natri.
    Tác dụng phụ của Risedronate natri
    Các tác dung không mong muốn thường gặp: đau trong xương, cơ và khớp, khó tiêu, buồn nôn và nhức đầu.
    Trên một số bệnh nhân còn có các tác dụng không mong muốn ít gặp káhc như: viêm dạ dày, viêm tá tràng, viêm lưỡi. nuốt khó.
    Viêm mống mắt tương đối ít gặp nhưng cũng đã được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng.
    Nồng độ calci và phosphat huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng.
    Quá liều khi dùng Risedronate natri
    Trong trường hợp quá liều hoặc vô tình bị ngộ độc, nên uống một ly sữa đầy và lập tức đến gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay.
    Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể thấy giảm calci huyết thanh. Các dấu hiệu và triệu chứng của hạ calci huyết cũng có thể xảy ra trên một số bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid có chứa magnesi, calci hoặc nhôm để kết gắn với risedronat natri và giảm hấp thu thuốc. Trong trường hợp quá liều trầm trọng có thể phải rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu.
    Bảo quản Risedronate natri
    Bảo quản dưới 30 độ C.