Basori

Thành phần
Pyridostigmine bromide
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống 1ml
Hàm lượng
60mg
Sản xuất
Myungmoon Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Hana Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-7206-08

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Pyridostigmine bromide

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Tác dụng của Pyridostigmine bromide

    Pyridostigmine được sử dụng để gia tăng sức mạnh cơ bắp ở những bệnh nhân mắc bệnh về cơ (nhược cơ). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phá vỡ của chất tự nhiên (acetylcholine) trong cơ thể của bạn. Đây là chất hỗ trợ cần thiết cho các chức năng thông thường của cơ.

    Bạn nên uống viên nén phóng thích liên tục hay dung dịch thuốc này với thức ăn hoặc không theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu dùng dung dịch thuốc, chỉ sử dụng muỗng đo thuốc hoặc thiết bị để đảm bảo rằng bạn dùng liều lượng chính xác.

    Bạn nên uống viên nén phóng thích kéo dài có hoặc không có thức ăn, thường dùng 1-2 lần mỗi ngày (cách nhau ít nhất 6 giờ đồng hồ) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không nghiền hoặc nhai viên nén phóng thích kéo dài vì làm như vậy có thể phóng thích tất cả các loại thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Ngoài ra, bạn không chia nhỏ viên thuốc, trừ khi thuốc có dòng cắt và được bác sĩ hoặc dược sĩ cho biết phải làm như vậy. Nuốt toàn bộ viên nén hoặc viên nén đã tách mà không cần nghiền hoặc nhai.

    Ngoài ra, bạn nên dùng thuốc này với thức ăn hoặc sữa có thể giúp làm giảm tác dụng phụ.

    Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe và sự thích ứng với việc điều trị. Báo với bác sĩ về các phản ứng với thuốc và khi bạn cảm thấy mệt mỏi hay yếu nhất để bác sĩ có thể thay đổi liều lượng thích hợp. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với quy định vì như vậy có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng.

    Dạng viên nén của thuốc này có thể bị đổi màu do độ ẩm. Điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc nặng hơn hoặc nếu thuốc ngưng hiệu quả.

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Cách dùng Pyridostigmine bromide

    Liều dùng thông thường cho người lớn tiền xử lý chất độc thần kinh:

    Đối với trường hợp xử lý bước đầu nhiễm khí Soman, dùng 30 mg mỗi 8 giờ bắt đầu ít nhất 8 giờ trước khi dự đoán tiếp xúc với khí gas.

    Lưu ý thuốc pyridostigmine sẽ không hiệu quả và không nên được dùng tại thời điểm tiếp xúc chất độc hoặc sau khi tiếp xúc chất độc thần kinh. Hãy tiến hành điều trị ngay lập tức bằng cách tiêm atropine và pralidoxime nếu xảy ra tiếp xúc với chất độc thần kinh.  Việc tiền xử lý được sử dụng từ 14-21 ngày.

    Pyridostigmine cũng đã được sử dụng để tiền xử lý chất độc thần kinh (NAPP) chống lại các chất khác. Trong nghiên cứu trên động vật, việc tiền xử lý với atropine và điều trị pralidoximepostexposure hiệu quả trong việc giúp tăng khả năng sống sót sau khi ngộ độc Tabun và ngộ độc soman, thuốc có hiệu quả đa dạng chống lại cyclosarin nhưng không hiệu quả đối với sarin và VX.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đảo ngược giãn cơ không khử cực(Reversal of Nondepolarizing Muscle Relaxants):

    Bạn dùng 10-20 mg bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm.

    Bạn cần dùng atropine sulfate 0,6-1,2 mg tiêm tĩnh mạch ngay lập tức trước khi tiêm Pyridostigmine.

    Khí quản và việc lọc máu bằng dưỡng khí phải được duy trì cho đến khi hồi phục hô hấp bình thường.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhược cơ miệng:

    Đối với dạng viên nén phóng thích tức thời và siro:

    • Liều khởi đầu: 60 mg uống 3 lần mỗi ngày.
    • Liều duy trì: Tăng liều khi cần thiết trong khoảng thời gian ít nhất là 48 giờ. Hiệu quả của sự điều chỉnh liều lượng có thể mất vài ngày. Liều có hiệu quả có phạm vi từ 60 mg đến 1500 mg dùng mỗi ngày trong 3-6 liều chia đều.

    Đối với dạng viên nén giải phóng liên tục:  bạn dùng 180-540 mg uống một lần hoặc hai lần mỗi ngày, không dùng thường xuyên trong khoảng thời gian 6 giờ. Bạn cũng có thể sử dụng với viên nén phóng thích tức thời hoặc siro để cung cấp chuẩn xác liều lượng và kiểm soát tối ưu của các triệu chứng.

    Đối với dạng thuốc tiêm:

    • Bạn dùng 2-5 mg tiêm bắp hoặc tiêm mạch chậm mỗi 2-3 giờ. Với liều uống bổ sung trước và sau phẫu thuật, trong khi sinh và sau sinh, trong chứng nhược cơ nặng (phân biệt giữa cholinergic và khủng hoảng nhược cơ trước khi tiến hành khám), hoặc khi điều trị qua đường miệng không thể thực hiện, có thể cần dùng một phần 30 của liều uống (ví dụ như 2 mg tiêm tĩnh mạch cho mỗi 60 mg đường uống).
    • Việc truyền tĩnh mạch liên tục ở mức 2-4 mg/giờ đã được báo cáo trong điều trị nhược cơ.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh đảo ngược giãn cơ không khử cực (Reversal of Nondepolarizing Muscle Relaxants):

    Bạn dùng 0,1-0,25 mg/kg/liều tiêm cho trẻ trước bằng atropine hoặc glycopyrrolate

    Khí quản và việc lọc máu bằng dưỡng khí phải được duy trì cho đến khi hồi phục hô hấp bình thường.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhược cơ:

    Đối với tình trạng nhược cơ: bạn điều chỉnh sao cho liều dùng sau nhiều hơn liều dùng trước trong thời điểm trẻ mệt mỏi nhất.

    Đối với trẻ sơ sinh: (Công thức không chứa cồn benzyl nên được sử dụng cho trẻ sơ sinh):

    • Bạn dùng 5 mg cho trẻ uống mỗi 4-6 giờ.
    • Bạn dùng 0,05-0,15 mg/kg tiêm bắp tiêm tĩnh mạch cho trẻ.

    Đối với trẻ em:

    • Bạn dùng 7 mg/kg/ngày cho trẻ uống trong 5-6 liều chia.
    • Bạn dùng 0,05-0,15 mg/kg/liều tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho trẻ (tối đa liều duy nhất là 10 mg).

    Pyridostigmine bromide có những dạng và hàm lượng sau:

    • Siro: 60 mg.
    • Viên nén: 60 mg; 180 mg.
    Thận trọng khi dùng Pyridostigmine bromide

    Trước khi dùng thuốc pyridostigmine, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thuốc này; với các thuốc kháng cholinesterase khác (ví dụ như neostigmine); thuốc an thần; hoặc nếu bạn bị bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần thụ động có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Trao đổi với dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Thuốc này không nên được sử dụng nếu bạn có các bệnh nhất định. Trước khi sử dụng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị: tắc nghẽn dạ dày, tắc ruột, tắc nghẽn đường tiểu.

    Ngoài ra, trước khi sử dụng thuốc này, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh lý của bạn, đặc biệt là: bệnh phổi (ví dụ như bệnh hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính), bệnh thận, chậm/nhịp tim không đều.

    Trước khi giải phẫu, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang sử dụng thuốc này.

    Bên cạnh đó, các sản phẩm dạng lỏng của thuốc này có chứa đường và/hoặc chất cồn. Bạn cần thận trọng khi dùng nếu bạn bị tiểu đường, nghiện rượu hoặc bệnh gan. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về việc sử dụng sản phẩm này một cách an toàn.

    Thuốc này sẽ được thận lọc bỏ ra khỏi cơ thể. Chức năng thận sẽ suy giảm khi bạn già đi. Vì vậy, người cao tuổi có thể có nguy cơ cao mắc các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

    • A= Không có nguy cơ;
    • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
    • C = Có thể có nguy cơ;
    • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
    • X = Chống chỉ định;
    • N = Vẫn chưa biết.
    Tương tác thuốc của Pyridostigmine bromide

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Một số thuốc có thể tương tác với pyridostigmine. Nói cho bác sĩ biệt nếu bạn dùng những thuốc nào khác, đặc biệt là:

    • Quinine hay quinidine – vì sự kết hợp giữa các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của pyridostigmine bromide.
    • Succinylcholine – vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng và tác dụng phụ của pyridostigmine bromide.

    Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Tác dụng phụ của Pyridostigmine bromide

    Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

    Ngừng sử dụng pyridostigmine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

    • Cơ bắp suy yếu cực độ, co thắt cơ bắp;
    • Nói lắp, gặp vấn đề tầm nhìn;
    • Nôn mửa hoặc tiêu chảy;
    • Ho có đờm;
    • Lú lẫn, lo lắng, hoảng loạn;
    • Động kinh (co giật);
    • Triệu chứng của bệnh nhược cơ xấu đi hoặc không cải thiện.

    Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

    • Mồ hôi lạnh, da nhợt nhạt;
    • Đi tiểu nhiều hơn bình thường;
    • Chảy nước mắt;
    • Buồn nôn, ói mửa, hoặc đau dạ dày;
    • Cảm giác nóng hay cảm giác ngứa ran;
    • Phát ban nhẹ hoặc ngứa.

    Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều khi dùng Pyridostigmine bromide

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.