Bidihaemo - 2B

Nhóm thuốc
Dung dịch thẩm phân phúc mạc
Thành phần
Natri clorid; Natri bicarbonat
Dạng bào chế
Can 10 lít dung dịch dùng cho thẩm phân máu
Dạng đóng gói
Can 10 lít dung dịch dùng cho thẩm phân máu
Sản xuất
Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-13761-11

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Natri clorid

    Nhóm thuốc
    Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
    Thành phần
    sodium chloride
    Chỉ định khi dùng Natri clorid
    Bù nước và điện giải.
    Cách dùng Natri clorid
    Bù nước và điện giải: Truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải
    Thận trọng khi dùng Natri clorid
    Truyền hạn chế trong suy chức năng thận, suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén.
    Chống chỉ định với Natri clorid
    Tăng natri huyết, ứ dịch.
    Tác dụng phụ của Natri clorid
    Truyền liều lớn có thể gây tích luỹ natri và phù.
    Bảo quản Natri clorid
    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nóng và đông lạnh.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Natri bicarbonat

    Nhóm thuốc
    Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
    Thành phần
    sodium bicarbonate
    Chỉ định khi dùng Natri bicarbonat
    Nhiễm acid chuyển hoá.
    Cách dùng Natri bicarbonat
    Nhiễm acid chuyển hoá: người lớn và trẻ em, tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch nồng độ cao (tới 8,4%) hoặc truyền liên tục dịch truyền nồng độ thấp (thường là 1,4%), một lượng thuốc phù hợp với tình trạng thiếu hụt base (kiềm) của cơ thể (xem phần trên).
    Thận trọng khi dùng Natri bicarbonat
    Truyền hạn chế trong suy chức năng thận (Phụ lục 4), suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén; cần theo dõi các điện giải và tình trạng acid - base;
    Chống chỉ định với Natri bicarbonat
    Nhiễm kiềm chuyển hoá hay hô hấp, giảm calci huyết, giảm acid hydrocloric dịch vị.
    Tác dụng phụ của Natri bicarbonat
    Tiêm truyền quá mức có thể gây giảm kali huyết và nhiễm kiềm huyết, đặc biệt trong suy thận; liều cao có thể gây tích luỹ natri và phù.