Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú (PP.PHARCO) - VIỆT NAM
Số đăng ký
V1201-H12-05
Dùng Carbomecin theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Than hoạt
Nhóm thuốc
Thuốc cấp cứu và giải độc
Thành phần
Than hoạt
Dược lực của Than hoạt
Than hoạt là thuốc giải độc.
Dược động học của Than hoạt
Than hoạt không được hấp thu qua đường tiêu hoá và đào thải nguyên dạng theo phân.
Tác dụng của Than hoạt
Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này, do đó được dùng trong nhiều trường hợp ngộ độc cấp từ đường uống. Để có hiệu quả cao nhất, sau khi đã uống được phải chất độc, cần uống than hoạt càng sớm càng tốt. Tuy nhiên than hoạt vẫn có thể có hiệu lực vài giờ sau khi đã uống phải một số thuốc chậm hấp thu do nhu động cảu dạ dày giảm hoặc có chu kỳ gan - ruột hoặc ruột - ruột. Dùng than hoạt nhắc lại nhiều lần làm tăng thải qua phân những thuốc như glycosid trợ tim, barbiturat, salicylat, theophylin. Than hoạt không có giá trị trong điều trị ngộ độc acid và kiềm mạnh. Than hoạt cũng không dùng để giải độc muối sắt, cyanid, malathion, dicophan, lithi, một số dung môi hữu cơ như ethanol, methanol hoặc ethylen glycol, vì khả năng hấp phụ quá thấp. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy than hoạt không chống ỉa chảy, không làm thay đổi số lần đi ngoài, không làm thay đổi lượng phân hoặc rút ngắn thời gian ỉa chảy, do vậy không nên dùng than hoạt trong điều trị ỉa chảy cấp cho trẻ em.
Chỉ định khi dùng Than hoạt
Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hoá chất, như paracetamol, aspirin, atropin, các barbiturat, dextropropoxyphen, digoxin, nấm độc, acid oxalic, phenol, phenylpropanolamin, phenytoin, strychnin và thuốc chống trầm cảm nhân 3 vòng. Hấp phụ các chất độc do vi khuẩn bài tiết ra ở đường tiêu hoá trong bệnh nhiễm khuẩn. Than hoạt còn được dùng trong chẩn đoán rò đại tràng, tử cung. Phối hợp với một số thuốc khác chữa đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.
Cách dùng Than hoạt
Điều trị ngộ độc cấp: Người lớn: dùng khoảng 50 g. Khuấy trong 250 ml nước, lắc kỹ trước khi uống. Có thể dùng ống thông vào dạ dày. Nếu nhiễm độc nặng thì nhắc lại nhiều lần từ 25 – 50 g, cách nhau từ 4 – 6 giờ. Có phải kéo dài tới 48 giờ. Trẻ em: liều căn cứ vào khả năng chứa của dạ dày, thường dùng là 1 g/kg thể trọng. Trường hợp nặng hoặc bíêt chậm có thể lập lại 4 -6 giờ sau. Để dễ uống, có thể pha thêm saccarin, đường hoặc sorbitol.
Thận trọng khi dùng Than hoạt
Than hoạt có thể hấp thu và giữ lại các thuốc được dùng thêm cho những trường hợp trầm trọng. Thức ăn có thể hạn chế khả năng hấp phụ của than. Than hoạt phối hợp với sorbitol không dùng cho người bệnh được dùng cho người bệnh không dung nạp fructose và cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Chống chỉ định với Than hoạt
Chống chỉ định dùng than hoạt khi đã dùng thuốc chống độc đặc hiệu như methionin.
Tương tác thuốc của Than hoạt
Than hoạt làm giảm hấp thu của nhiều thuốc từ đường tiêu hoá và do vậy tránh dùng các thuốc phối hợp theo đường tiêm. Than hoạt làm giảm tác dụng của các thuốc gây nôn. Nếu có chỉ định phải gây nôn trước khi dùng than hoạt.
Tác dụng phụ của Than hoạt
Than hoạt nói chung ít độc. Thường gặp: nôn, táo bón, phân đen. Hiếm gặp: Hít hoặc trào ngược than hoạt vào phổi ở người nửa tỉnh nửa mê, đặc biệt khi rút ống thông hoặc khi dùng chất gây nôn, hoặc đặt nhầm ống thông. Trường hợp này gây biến chứng phổi nặng, có thể dẫn đến tử vong. Tắc ruột chỉ xảy ra khi dùng nhiều liều.
Bảo quản Than hoạt
Than hoạt có thể hấp phụ không khí, nên cần bảo quản trong bao bì kín.
Dùng Than hoạt theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calcium carbonate
Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calcium Carbonate
Tác dụng của Calcium Carbonate
Calcium Carbonate cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách thực hiện những chức năng sau: Trung hòa axit do đó làm giảm axit trào ngược. Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.
Chỉ định khi dùng Calcium Carbonate
Calcium Carbonate được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau: - Bổ sung canxi - Dạ dày chua - Rối loạn dạ dày - Acid khó tiêu - Ợ nóng
Cách dùng Calcium Carbonate
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loãng xương: 2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu: 900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường. Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa: 300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử. Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng: 1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng. Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày 1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng. Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản: 1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày. Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược 1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày. Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng Calcium Carbonate
Trước khi dùng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ danh sách hiện tại những loại thuốc, sản phẩm không kê đơn (ví dụ: vitamin, thảo dược bổ sung, v.v...), dị ứng, những bệnh đang mắc, và tình trạng sức khỏe hiện tại (ví dụ: mang thai, sắp mổ, v.v...). Một vài tình trạng sức khỏe có thể khiến bạn dễ gặp tác dụng phụ của thuốc hơn. Dùng thuốc như chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn được in ra đi kèm sản phẩm. Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng của bạn. Hãy nói với bác sĩ nếu tình trạng của bạn duy trì hay xấu đi. Một số điểm quan trọng cần tư vấn được liệt kê dưới đây. Bọn trẻ Có thai, lên kế hoạch để có thai hoặc cho con bú Dùng thuốc này với một ly nước đầy
Chống chỉ định với Calcium Carbonate
Độ nhạy cao với Calcium Carbonate là chống chỉ định. Ngoài ra, Calcium Carbonate không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau: Bệnh thận Khối u mà tan xương Sarcoidosis Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp lượng lớn canxi trong máu mất nước trầm trọng cơ thể phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên sỏi thận
Tương tác thuốc của Calcium Carbonate
Nếu bạn dùng thuốc khác hoặc sản phẩm không kê đơn cùng lúc, công dụng của Calcium Carbonate có thể thay đổi. Điều này có thể tăng rủi ro xảy ra tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc không hoạt động đúng cách. Hãy nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược bổ sung bạn đang dùng để bác sĩ có thể giúp bạn phòng chống hoặc kiểm soát tương tác thuốc. Calcium Carbonate có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau: Alendronate Calcium acetate Ciprofloxacin Digoxin Doxycycline Levofloxacin Potassium phosphate Sodium polystyrene sulfonate
Tác dụng phụ của Calcium Carbonate
Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất. Buồn nôn Táo bón Đau đầu ĂN mất ngon Ói mửa