Cebraton Liquid

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Cao đặc Đinh lăng 9gam, Cao khô bạch quả 0,8gam
Dạng đóng gói
hộp 1 lọ 100 ml thuốc nước
Sản xuất
Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco - VIỆT NAM
Số đăng ký
V1466-H12-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần bạch quả

    Nhóm thuốc
    Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
    Thành phần
    Bạch quả (Ginkgo biloba)
    Tác dụng của Bạch quả
    Cải thiện tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại biên.
    Cải thiện chức năng tiền đình và thính giác.
    Đối kháng với các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.
    Chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do.
    Chống viêm tại chỗ.
    Giảm co thắt cơ trơn, giảm đau trên các cơn đau quặn.
    Ức chế một số vi khuẩn.
    Chỉ định khi dùng Bạch quả
    - Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi. - Thiểu năng tuần hoàn não. - Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực. - Chân đi khập khiễng cách hồi. - Một số trường hợp thiếu máu võng mạc. 
    Cách dùng Bạch quả
    Trà: Cho 1 muỗng cà phê lá Bạch quả trong 100ml nước sôi hãm trong vòng 5 - 7 phút. Uống 1 - 2 ly mỗi ngày sẽ giúp chống căng thẳng, stress.
    Dạng thuốc chiết xuất: Hầu hết các nghiên cứu đã được tiến hành cho rằng dùng liều 120 mg/ngày chia hai lần chất chiết xuất chuẩn hóa đến 24 - 27% Glycosides flavone và khoảng 6 – 7% Triterpenes, đối với bệnh viêm tắc động mạch ngoại biên có thể dùng liều 120 – 160mg/ngày. Thời gian dùng thuốc từ 4 – 12 tuần tùy vào từng trường hợp bệnh nhân cụ thể.
    Tác dụng phụ của Bạch quả
    Lá Bạch quả và chiết xuất từ lá Bạch quả được xem là an toàn, được chứng minh qua nhiều thử nghiệm lâm sàng lớn và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên nó có thể có tác động lên quá trình đông máu. Những bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chế phẩm từ lá Bạch quả. Ngưng dùng Bạch quả ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật. Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai vì tăng nguy cơ gây xuất huyết, sảy thai.