Tác dụng của Tần giao: Phát tán phong thấp, thanh nhiệt, lợi tiểu, nhuận trường.
Chỉ định khi dùng Tần giao
Trị nóng rét, phong tê, gân xương co quắp, hoàng đản, đại tiện ra huyết, táo bón, lao nhiệt cốt chưng, trẻ con cam nóng.
Cách dùng Tần giao
Liều dùng: 5 - 12g.Bài thuốc:+ Điều trị viêm đa khớp đau nhức, chân tay co quắp do bệnh phong thấp gây ra: Dùng tần giao 12g, độc hoạt 8g, xuyên khung 8g, bạch chỉ 10g, hải phong đằng 10g, nhũ hương 10g, đào nhân 10g, hoàng bá 10g, uy linh tiên 10g, hán phòng kỷ 12g, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần.+ Chữa bệnh lao phổi có triệu chứng sốt thấp về chiều tối, đêm ngủ ra mồ hôi: Tần giao 20g, miết giáp 40g, địa cốt bì 40g, sài hồ 40g, tri mẫu 20g, đương quy 20g, tán bột mịn, mỗi ngày dùng 20g cho vào sắc với ô mai 1 quả, thanh hao 12g, sắc uống vào lúc đi ngủ.
Chống chỉ định với Tần giao
- Tỳ vị hư, hàn không nên dùng. - Có thể gây buồn ngủ, dùng cẩn thận nếu phải lái xe, điều khiển các máy móc nặng.
Dùng Tần giao theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Phòng phong
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Phòng phong
Tác dụng của Phòng phong
Phát biểu, trừ phong thấp hay được dùng để trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở.
Chỉ định khi dùng Phòng phong
- Trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở.- Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện như sốt, nghiến răng, đau đầu và đau toàn thân: Dùng Phòng phong với Kinh giới và Khương hoạt.- Hội chứng phong nhiệt biểu biểu hiện như sốt, đau Họng, đỏ mắt và đau đầu: Dùng Phòng phong với Kinh giới, Hoàng cầm, Bạc hà và Liên kiều.- Hội chứng phong hàn thấp biểu hiện như đau khớp (viên khớp) và co thắt chân tay: Dùng Phòng phong với Khương hoạt và Đương quy.- Mề đay và ngứa da: Dùng Phòng phong với Khổ sâm và Thuyền thoái trong bài Tiêu Phong Tán.
Cách dùng Phòng phong
Cách dùng và liều dùng: Sắc uống 4,5 ~ 9g.
Chống chỉ định với Phòng phong
Âm hư hoả vượng không có phong tả thì không nên dùng.
Dùng Phòng phong theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Độc hoạt
Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Mỗi 1 kg chứa: Độc hoạt 1 kg
Tác dụng của Độc hoạt
Tác dụng của Độc hoạt: + Trừ phong thấp, chỉ thống, giải biểu (Trung Dược Học). + Khứ phong, thắng thấp,tán hàn, chỉ thống (Trung Dược Đại Từ Điển). + Khư phong, thắng thấp (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Chỉ định khi dùng Độc hoạt
+ Chủ phong hàn, kim sang, phụ nữ bị chứng sán hà, uống lâu người nhẹ khỏe.+ Trị các loại phong, các khớp đau do phong.+ Trị các loại phong thấp lạnh, hen suyễn, nghịch khí, da cơ ngứa khó chịu chân tay giật đau, lao tổn, phong độc đau.+ Trị chứng phong thấp tý thống, thiếu âm đầu thống, ngứa ngoài da do thấp, phong hàn biểu chứng.+ Trị phong hàn thấp tý, lưng gối đau, tay chân co rút, đau, khí quản viêm mạn, đầu đau, răng đau.+ Trị phong thấp, phong hàn biểu chứng, đau thắt lưng đùi .
Cách dùng Độc hoạt
Liều dùng: 4-12g. Cùng sắc uống với các vị thuốc khác, hoặc ngâm rượu, hoặc nghiền bột trộn làm viên hoặc tán bột để uống.
Chống chỉ định với Độc hoạt
+ Khí huyết hư mà nửa người đau, âm hư, nửa người phái dưới hư yếu: không dùng . + Âm hư nội nhiệt, huyết hư mà không có phong hàn thực tà thì cấm dùng . + Thận trọng lúc dùng đối với bệnh nhân âm hư, Không dùng vớì chứng nội phong. + Âm hư, huyết táo: cần thận trọng khi dùng. + Huyết hư: không dùng. + Ngang lưng, đầu gối đau, nếu thuộc về chứng hư: không dùng.
Dùng Độc hoạt theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Xuyên khung
Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Xuyên khung
Tác dụng của Xuyên khung
Tính vị : + Vị cay, tính ấm (Bản Kinh). + "Hoàng Đế, Kỳ Bá, Lôi Công: vị chua, không độc. Lý Cảo: Tính ôn, nhiệt, hàn" (Ngô Phổ Bản Thảo). + Vị đắng, cay (Đường Bản Thảo). + Vị cay, hơi ngọt, khí ấm (Bản Thảo Chính). + Vị cay, tính ấm (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển). Quy kinh : + Vào kinh Can, Đởm (Trung Dược Học). + Vào kinh thủ Quyết âm Tâm bào, túc Quyết âm Can và thủ Thiếu dương Tiểu trường, túc Thiếu dương Đởm (Thang Dịch Bản Thảo). + Vào kinh Can, Tỳ và Tam tiêu (Dược Phẩm Hóa Nghĩa). + Vào kinh Can, Đởm, Tâm bào (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển). Tác dụng của Xuyên khung: + Ôn trung nội hàn (Biệt lục). + Bổ huyết (Y Học Khải Nguyên). + Sấu Can khí, bổ Can huyết, nhuận Can táo, bổ phong hư (Thang Dịch Bản Thảo). + Nhuận táo, chỉ tả lỵ, hành khí, khai uất (Cương Mục). + Điều hòa mạch , phá trưng kết, súc huyết, tiêu huyết ứ ( Nhật Hoa Tử Bản Thảo). + Hành khí, khai uất, khứ phong, táo thấp, hoạt huyết, chỉ thống (Trung Dược Đại Từ Điển). + Hoạt huyết, hành khí, khứ phong, chỉ thống (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển). + Hoạt huyết, hành khí, khu phong, chỉ thống ( Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
Chỉ định khi dùng Xuyên khung
+ Trị đầu đau do phong hàn nhập vào não, đau nhức do hàn, khớp bị đau, co rút, phụ nữ huyết bị bế, không con ( Bản Kinh ).+ Trị các chứng hàn khí, ngực bụng đau, trúng ác khí, thình lình bị sưng đau, hông sườn đau, chân răng ra máu ( Biệt lục ).+ Trị lưng đùi mỏi yếu, bán thân bất toại, nhau thai không ra, bụng đau do lạnh (Dược Tính Luận).+ Trị phong hàn, đầu đau, chóng mặt, hông sườn đau, bụng đau, đau nhức do hàn , kinh bế, sinh khó, sinh xong huyết bị ứ gây đau, mụn nhọt (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Trị Can kinh bất điều , kinh bế, hành kinh bụng đau, trưng hà, bụng đau,ngực sườn đau như kim đâm, té ngã sưng đau, đầu đau, phong thấp đau nhức ( Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Điển ) .+ Trị kinh nguyệt rối loạn, kinh bế, hành kinh bụng đau, sinh khó, sau khi sinh bụng đau, ngực sườn đau tức, tay chân tê dại, mụn nhọt đau nhức, chấn thương té ngã, đầu đau, phong thấp tý (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
Cách dùng Xuyên khung
Liều dùng : 4 - 8g .
Chống chỉ định với Xuyên khung
+ Bệnh thượng thực hạ hư, âm hư hỏa vượng, nôn mửa, ho, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm, họng khô, miệng khô, phát sốt, phát khát, phiền táo, không dùng (Bản Thảo Kinh Sơ). + Khí thăng, đờm suyễn, không dùng ( Bản Thảo Tùng Tân ). + Bụng đầy, Tỳ hư, ăn ít, hỏa uất , không dùng ( Đắc Phối Bản Thảo ). + Uống Xuyên khung lâu ngày làm mất chân khí ( Phẩm Hối Tinh Nghĩa ). + Xuyên khung sợ vị Hoàng kỳ, Sơn thù, Lang độc ; Ghét vị Tiêu thạch, Hoạt thạch, Hoàng liên ; Phản vị Lê lô ( Bản Thảo Mông Thuyên ). + Hợp với Bạch chỉ làm thuốc dẫn, sợ vị Hoàng liên ( Bản Thảo Kinh Tập Chú ). + Âm hư hỏa vượng , thượng thực hạ hư mà khí hư, không dùng (Trung Dược Đại Từ Điển).