Debridate 4.8mg/ml

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Trimebutine
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 125ml; 250ml
Hàm lượng
4.8mg/ml
Sản xuất
Pfizer - PHÁP
Đăng ký
Zuellig Pharma Pte., Ltd
Số đăng ký
VN-7263-02

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Trimebutine

    Nhóm thuốc
    Thuốc đường tiêu hóa
    Thành phần
    Trimebutine maleate
    Tác dụng của Trimebutine
    Trimebutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày - ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
    Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
    Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
    Chỉ định khi dùng Trimebutine
    Triệu chứng do hội chứng ruột kích thích(kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng. 
    Khoa tiêu hóa:  - Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và khe thoát vị. - Loét dạ dày - tá tràng
    - Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.  
    Khoa ngoại: - Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm tắc ruột. Khoa nhi: - Thói quen buồn nôn, rối loạn dạ dày - ruột không do nhiễm trùng (táo bón, tiêu chảy).
    Cách dùng Trimebutine
    Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.
    Thận trọng khi dùng Trimebutine
    Không nên dùng cho phụ nữ có thai & trẻ > 12 tuổi.
    Chống chỉ định với Trimebutine
    Quá mẫn với thành phần thuốc.
    Tương tác thuốc của Trimebutine
    D-tubocurarine.
    Tác dụng phụ của Trimebutine
    Rối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).