Dicalvon

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calci carbonat, Magne hydroxit, kẽm sulfate, vitamin D
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Systa Labs. - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Amtec Healthcare Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-7456-09

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calci carbonat

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Calcium carbonate

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần kẽm sulfate

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Kẽm sulfate
    Tác dụng của Kẽm sulfate

    Kẽm sulfate thuộc nhóm vitamin và khoáng chất, phân nhóm vitamin và/ hay khoáng chất. Kẽm sulfate dùng để điều trị bệnh thiếu kẽm. Thuốc cũng có thể được dùng cho các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.

    Kẽm sulfate là một loại khoáng chất. Thuốc tác động bằng cách bổ sung kẽm trong cơ thể.

    Bạn nên dùng kẽm sulfate theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên bao bì thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

    • Bạn nên uống kẽm sulfate trong bữa ăn.
    • Bạn cần tránh dùng kẽm sulfate đồng thời với các loại thực phẩm có cám, canxi, phospho. Các chất trên có thể làm giảm lượng kẽm sulfate được hấp thụ vào cơ thể.
    • Nếu bạn dùng thuốc eltrombopag, kháng sinh nhóm quinolon (như levofloxacin) hoặc kháng sinh nhóm tetracyclin (ví dụ: doxycyclin), hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ cách dùng chung các thuốc đó với kẽm sulfate.
    • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc kẽm sulfate, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng 2 liều cùng một lúc.

    Hãy hỏi chuyên gia y tế nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng kẽm sulfate.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Chỉ định khi dùng Kẽm sulfate
    Kẽm sulphate được dùng bổ sung kẽm trong các trường hợp thiếu kẽm như: hội chứng kém hấp thu, biếng ăn.
    Các trường hợp gây mất kẽm (tiêu chảy, nôn, bỏng, mất protein...), chứng viêm da đầu chi.
    Đặc biệt kẽm còn được chỉ định trong các trường hợp trẻ em bị suy dinh dưỡng thể thấp còi, chậm phát triển.
    Các khiếm khuyết trong phân hóa mô như da
    Cách dùng Kẽm sulfate
    Si rô chứa kẽm (10mg/5ml):
    1. Đối với trẻ biếng ăn, ăn ít, quấy khóc nhiều, dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn...
    Liều dùng 2 - 4 mg kẽm/ngày (1-2ml sirô kẽm- khoảng nửa thìa cà phê); dùng liên tục trong thời gian từ 2 - 3 tháng.
    2. Đối với trường hợp trẻ bị mất kẽm do tiêu chảy:
    - Sử dụng cho trẻ trên 12 tháng tuổi: 20mg kẽm/ngày (10ml sirô - khoảng 2 thìa cà phê), chia làm 2 - 3 lần. Thời gian dùng từ 10 - 14 ngày.
    Cách dùng: Uống thuốc sau bữa ăn từ 1 - 2 giờ, pha loãng với nước từ 2 - 3 lần rồi hãy cho trẻ uống.
    Thận trọng khi dùng Kẽm sulfate
    Cho bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích lũy kẽm.
    Sử dụng cho phụ nữa có thai và con bú:
    Dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.
    Tương tác thuốc của Kẽm sulfate
    Để tránh các tương tác bất lợi khi dùng cùng các thuốc khác cần cung cấp cho bác sỹ các thuốc đang dùng, đặc biệt là: Tetracycline, Quinolone, Penicillamine.
    Tác dụng phụ của Kẽm sulfate
    Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ở mức độ khác nhau trên một số bệnh nhân như: đau bụng, khó tiêu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, kích ứng dạ dày, viêm dạ dày.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần vitamin D

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Tác dụng của Vitamin D

    Vitamin D là một loại vitamin tan trong dầu, thường được sử dụng cho trong các trường hợp:

    • Điều trị hạ phosphate huyết và hội chứng Fanconi;
    • Điều trị hạ canxi ở những bệnh nhân suy tuyến cận giáp và giả suy cận giáp;
    • Điều trị bệnh vảy nến;
    • Điều trị nhuyễn xương;
    • Điều trị loãng xương;
    • Phòng ngừa và điều trị còi xương;
    • Điều trị loạn dưỡng xương do thận;
    • Ngăn ngừa các bệnh tự miễn dịch và ung thư.

    Bạn nên dùng vitamin D theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn nên nuốt thuốc viên nang hoặc viên nén trong trường hợp sử dụng thuốc dạng viên. Không dùng nhiều hoặc ít hơn so với liều khuyến cáo của vitamin D. Bạn có thể hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng vitamin D.

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    vitamin D có trong thực phẩm nào

    Vitamin D có trong những thực phẩm sau:

    • Nấm
    • Sữa tươi nguyên kem
    • Dầu gan cá tuyết
    • Đậu phụ
    • Pho mát
    • Trứng
    • Sữa đậu nành
    • Hàu
    • Yến mạch
    • Trứng

     

    Cách dùng Vitamin D

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương do thuốc chống động kinh:

    Bạn dùng 2000 IU vitamin D2 và dùng 390 mg canxi lactate uống hàng ngày trong ba tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tự miễn:

    Bạn dùng 0,25-2 mcg alfacalcidol uống 1-2 lần mỗi ngày và dùng 0,5 mcg 1-alfa-OH D3 uống hàng ngày cho đến 12 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tim:

    • Bạn dùng 200-2000 IU hoặc 10-25 mcg vitamin D2 hoặc D3 uống hàng ngày trong 1,4-84 tháng, kèm hoặc không kèm với canxi;
    • Bạn dùng 100000 IU vitamin D2 hoặc D3 uống 3 lần mỗi năm đến 3 năm;
    • Bạn dùng 300000 IU vitamin D2 tiêm;
    • Liều thuốc dạng uống tiếp theo bao gồm: 1 g vitamin D2, 800 IU vitamin D3, kèm với 1 g canxi hàng ngày trong 12 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn bị hạ canxi do tuyến cận giáp hoạt động quá mức:

    Bạn dùng 0,5-1 mcg calcitriol, 0,5 g vitamin D và 400 IU vitamin D uống 1-2 lần mỗi ngày với 0,5-1,5 g canxi cacbonat.

    Liều dùng thông thường cho người lớn có nồng độ cholesterol cao:

    Bạn dùng 300-3332 IU hoặc 7,5-1250 mcg cholecalciferol, calcitriol, ergocalciferol và alpha-calcidioltaken uống hàng ngày từ 42 ngày đến 3 năm.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

    Bạn dùng 400-8571 IU vitamin D uống mỗi ngày (kèm hoặc không kèm canxi).

    Liều dùng thông thường cho người lớn hạ canxi máu:

    Bạn dùng 0,25 mcg calcitriol uống mỗi ngày. Liều tối đa có thể là 0,25 mcg mỗi ngày trong khoảng 4-8 tuần.

    Liều dùng thông thường cho người lớn bị giảm hoạt động của tuyến cận giáp:

    Bạn dùng liều khởi đầu 0,75-2,5 mg dihydrotachysterol hàng ngày trong vài ngày. Liều duy trì là 0,2-1 mg, uống hàng ngày.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương:

    Bạn dùng 100-200000 IU vitamin D2 hoặc D3 uống hàng ngày hoặc mỗi hai tháng trong sáu tháng, đôi khi dùng kèm với 800-1500 mg canxi.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh vảy nến:

    Bạn thoa calcipotriene (Dovonex®) lên da 2 lần mỗi ngày. Các chất tương tự như vitamin D được sử dụng riêng rẽ hoặc kết hợp với corticoid bôi lên da trong 3-52 tuần. Bạn dùng một liều 50 mg/g calcipotriene, 4 mg/g tacalcitol và 3 mg/g calcitriol được thoa lên da 1-2 lần mỗi ngày trong 4-12 tuần.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em đối với chức năng miễn dịch:

    Bạn dùng 2000 IU vitamin D cho trẻ uống mỗi ngày trong suốt năm tuổi đầu tiên.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnhloãng xương:

    Bạn dùng 0,25 mcg calcitriol cho trẻ uống kết hợp với 500 mg canxi nguyên tố mỗi ngày trong chín tháng.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnhcòi xương:

    Bạn dùng 125-250 mcg (5000-10000 IU) vitamin D cho trẻ uống hàng ngày trong 2-3 tháng.

    Thuốc vitamin D có những dạng và hàm lượng sau:

    • Viên nén: 1000 IU, 25 mcg, 400 IU;
    • Viên nang: 400 IU, 1000 IU, 2000 IU.
    Thận trọng khi dùng Vitamin D

    Trước khi dùng vitamin D, bạn nên:

    • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với vitamin D hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

    • A= Không có nguy cơ;
    • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
    • C = Có thể có nguy cơ;
    • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
    • X = Chống chỉ định;
    • N = Vẫn chưa biết.
    Tương tác thuốc của Vitamin D

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

    • Thuốc trị tiểu đường dùng đường uống hoặc insulin;
    • Thuốc trị bệnh huyết áp;
    • Thuốc chuyển hóa qua enzyme cytochrome p450 của gan;
    • Acitretin, các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch;
    • Thuốc gắn với mật;
    • Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa các cơn co giật;
    • Thuốc được sử dụng để thúc đẩy đi tiểu;
    • Thuốc trị các rối loạn tim;
    • Thuốc trị nhiễm retrovirus (HIV);
    • Một số thuốc bao gồm: nhôm, thuốc kháng axit, antiandrogen, thuốc trị hen suyễn, kháng sinh, thuốc trị ung thư, thuốc chống viêm, thuốc ngừa thai, bisphosphonate, calcipotriene, muối canxi, glycosid tim, thuốc làm hạ cholesterol, cimetidine, cinacalcet, corticosteroid, cyclosporine, diltiazem, exemestane, thuốc tan trong chất béo, heparin, nội tiết tố, insulin, interferon, ketoconazole, thuốc nhuận tràng, thuốc trị bệnh phổi, dầu khoáng, opioid, orlistat, thuốc trị loãng xương, thuốc giảm đau, rifampin, sevelamer, kem chống nắng, chất đối kháng hormon tuyến giáp, vắc xin và thuốc chủ vận thụ thể vitamin D.

    Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

    • Tiểu đường;
    • Bệnh huyết áp;
    • Các bệnh về tim;
    • Nhiễm trùng.
    Tác dụng phụ của Vitamin D

    Dùng vitamin D thường không gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, sử dụng vitamin D trong một thời gian dài hoặc dùng quá liều vitamin D có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

    • Tăng huyết áp;
    • Sốt cao;
    • Nhịp tim không đều;
    • Đau bụng (dữ dội);
    • Đau xương;
    • Táo bón;
    • Tiêu chảy;
    • Buồn ngủ;
    • Khô miệng;
    • Đau đầu;
    • Khát nước;
    • Tăng số lần đi tiểu đặc biệt là vào ban đêm, hoặc tăng lượng nước tiểu;
    • Ngứa da;
    • Chán ăn;
    • Miệng có vị kim loại;
    • Đau cơ;
    • Buồn nôn hoặc nôn mửa (đặc biệt là ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên);
    • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.

    Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều khi dùng Vitamin D

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.