Kẽm sulfate thuộc nhóm vitamin và khoáng chất, phân nhóm vitamin và/ hay khoáng chất. Kẽm sulfate dùng để điều trị bệnh thiếu kẽm. Thuốc cũng có thể được dùng cho các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.
Kẽm sulfate là một loại khoáng chất. Thuốc tác động bằng cách bổ sung kẽm trong cơ thể.
Bạn nên dùng kẽm sulfate theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên bao bì thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.
Hãy hỏi chuyên gia y tế nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng kẽm sulfate.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Vitamin D là một loại vitamin tan trong dầu, thường được sử dụng cho trong các trường hợp:
Bạn nên dùng vitamin D theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn nên nuốt thuốc viên nang hoặc viên nén trong trường hợp sử dụng thuốc dạng viên. Không dùng nhiều hoặc ít hơn so với liều khuyến cáo của vitamin D. Bạn có thể hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng vitamin D.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Vitamin D có trong những thực phẩm sau:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương do thuốc chống động kinh:
Bạn dùng 2000 IU vitamin D2 và dùng 390 mg canxi lactate uống hàng ngày trong ba tháng.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tự miễn:
Bạn dùng 0,25-2 mcg alfacalcidol uống 1-2 lần mỗi ngày và dùng 0,5 mcg 1-alfa-OH D3 uống hàng ngày cho đến 12 tháng.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tim:
Liều dùng thông thường cho người lớn bị hạ canxi do tuyến cận giáp hoạt động quá mức:
Bạn dùng 0,5-1 mcg calcitriol, 0,5 g vitamin D và 400 IU vitamin D uống 1-2 lần mỗi ngày với 0,5-1,5 g canxi cacbonat.
Liều dùng thông thường cho người lớn có nồng độ cholesterol cao:
Bạn dùng 300-3332 IU hoặc 7,5-1250 mcg cholecalciferol, calcitriol, ergocalciferol và alpha-calcidioltaken uống hàng ngày từ 42 ngày đến 3 năm.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:
Bạn dùng 400-8571 IU vitamin D uống mỗi ngày (kèm hoặc không kèm canxi).
Liều dùng thông thường cho người lớn hạ canxi máu:
Bạn dùng 0,25 mcg calcitriol uống mỗi ngày. Liều tối đa có thể là 0,25 mcg mỗi ngày trong khoảng 4-8 tuần.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị giảm hoạt động của tuyến cận giáp:
Bạn dùng liều khởi đầu 0,75-2,5 mg dihydrotachysterol hàng ngày trong vài ngày. Liều duy trì là 0,2-1 mg, uống hàng ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương:
Bạn dùng 100-200000 IU vitamin D2 hoặc D3 uống hàng ngày hoặc mỗi hai tháng trong sáu tháng, đôi khi dùng kèm với 800-1500 mg canxi.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh vảy nến:
Bạn thoa calcipotriene (Dovonex®) lên da 2 lần mỗi ngày. Các chất tương tự như vitamin D được sử dụng riêng rẽ hoặc kết hợp với corticoid bôi lên da trong 3-52 tuần. Bạn dùng một liều 50 mg/g calcipotriene, 4 mg/g tacalcitol và 3 mg/g calcitriol được thoa lên da 1-2 lần mỗi ngày trong 4-12 tuần.
Liều dùng thông thường cho trẻ em đối với chức năng miễn dịch:
Bạn dùng 2000 IU vitamin D cho trẻ uống mỗi ngày trong suốt năm tuổi đầu tiên.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnhloãng xương:
Bạn dùng 0,25 mcg calcitriol cho trẻ uống kết hợp với 500 mg canxi nguyên tố mỗi ngày trong chín tháng.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnhcòi xương:
Bạn dùng 125-250 mcg (5000-10000 IU) vitamin D cho trẻ uống hàng ngày trong 2-3 tháng.
Thuốc vitamin D có những dạng và hàm lượng sau:
Trước khi dùng vitamin D, bạn nên:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Dùng vitamin D thường không gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, sử dụng vitamin D trong một thời gian dài hoặc dùng quá liều vitamin D có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.