Ðởm kim hoàn

Thành phần
Nghệ, trần bì, Cao mật
Dạng bào chế
Hoàn cứng
Dạng đóng gói
Hộp 1chai 60 hoàn, Hộp 1chai 240hoàn cứng
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm OPC - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-2747-05

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nghệ

    Tác dụng của Nghệ

    Củ nghệ được sử dụng điều trị viêm khớp, ợ nóng (chứng khó tiêu), đau khớp, đau dạ dày, bệnh Crohn và viêm loét đại tràng, phẫu thuật bắc cầu, xuất huyết, tiêu chảy, khí ruột, dạ dày, ăn mất ngon, vàng da, vấn đề về gan, Helicobacter pylori, loét dạ dày, hội chứng ruột kích thích, rối loạn túi mật, cholesterol cao, tình trạng da bị lichen planus, viêm da do xạ trị và mệt mỏi.

    Nghệ cũng được sử dụng điều trị nhức đầu, viêm phế quản, cảm lạnh, nhiễm trùng phổi, đau cơ xơ, phong, sốt, rối loạn kinh nguyệt, ngứa da, phục hồi sau phẫu thuật và ung thư. Các tác dụng khác bao gồm trầm cảm, bệnh Alzheimer, sưng ở lớp giữa của mắt (viêm niêm mạc trước), tiểu đường, bệnh tự miễn dịch bao gồm lupus ban đỏ hệ thống (SLE), lao, viêm bàng quang và các vấn đề về thận.

    Một số người áp dụng nghệ lên da để giảm đau, ghẻ, trật xương và sưng phù, bầm tím, vết đỉa cắn, nhiễm trùng mắt, mụn trứng cá, viêm da và vết loét da, đau nhức bên trong miệng, vết thương bị nhiễm trùng và bệnh nướu răng.

    Củ nghệ cũng được sử dụng làm thuốc xổ cho người bị viêm ruột.

    Trong thực phẩm và sản xuất, tinh dầu nghệ được sử dụng trong nước hoa và nhựa của nó được sử dụng như một hương vị và thành phần màu sắc trong thực phẩm.

    Củ nghệ khác với rễ cây thảo dược Java (Curcuma zedoaria).

    Nghệ có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

    Nghệ có chứa chất curcumin hóa học. Curcumin và các hóa chất khác trong nghệ có thể làm giảm sưng (viêm). Do đó, nghệ có thể có lợi cho điều trị các tình trạng bệnh liên quan đến chứng viêm.

    Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

    Cách dùng Nghệ

    Người lớn

    Đối với người bị cholesterol cao: bạn uống 1,4g chất chiết xuất từ nghệ, 2 lần mỗi ngày trong 3 tháng.

    Đối với ngứa: bạn uống 1500mg củ nghệ, 3 lần mỗi ngày trong 8 tuần. Ngoài ra, sản phẩm cụ thể có chứa chiết xuất nghệ (C3 Complex, Sami Labs LTD) cộng với tiêu đen hoặc tiêu dài sử dụng hàng ngày trong 4 tuần.

    Đối với viêm xương khớp thì dùng 500mg sản phẩm có chứa nghệ bốn lần mỗi ngày trong 4-6 tuần. Bạn cũng có thể dùng 500mg chất chiết xuất từ nghệ hai lần mỗi ngày trong 6 tuần. Ngoài ra, bạn có thể dùng 500mg chất chiết xuất có chứa chất củ nghệ và phosphatidylcholine, 2 lần mỗi ngày trong 2-3 tháng.

    Trẻ em:

    Đối với cholesterol cao: bạn cho trẻ dùng 1,4g chất chiết xuất từ nghệ, 2 lần mỗi ngày trong 3 tháng ở trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

    Liều dùng của nghệ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Nghệ có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

    Dạng bào chế của nghệ là gì?

    Nghệ có các dạng bào chế:

    • Bột
    • Viên nang
    • Chiết xuất chất lỏng
    • Trà
    Tác dụng phụ của Nghệ

    Củ nghệ thường không gây ra các phản ứng phụ đáng kể, nhưng một số người có thể gặp tác dụng phụ như:

    • Đau bụng
    • Buồn nôn
    • Chóng mặt
    • Tiêu chảy

    Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.


    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần trần bì

    Nhóm thuốc
    Thuốc tác dụng đối với máu
    Tác dụng của Trần bì

    tác dụng của trần bì

    Trần bì (tên khoa học Pericarpium Citri Reticulatae) là thảo dược khá phổ biến trong đông y. Đây là vị thuốc có nguồn gốc từ vỏ quýt và vỏ cam. Cách làm trần bì khá đơn giản, các nguyên liệu này được cắt nhỏ ra, sau đó đem phơi khô hoặc sấy khô, lưu trữ lại để chữa bệnh. Trần bì có mùi thơm, vị cay, hơi đắng, tính ấm, được chỉ định để điều trị, kiểm soát, phòng chống và cải thiện các bệnh, hội chứng và triệu chứng sau:

    1. Khó tiêu: tinh dầu trần bì có tác dụng kích thích nhẹ đường tiêu hóa, giúp bài trừ khí trệ, tăng tiết dịch vị, điều trị chứng khó tiêu hiệu quả.
    2. Hen suyễn: trần bì tác động lên hệ hô hấp, làm giãn phế quản, tăng lượng dịch tiết, loãng dịch đàm, giúp cho bệnh nhân dễ khạc đàm ra ngoài. Do đó, trần bì cải thiện triệu chứng của bệnh hen suyễn, ngăn chặn co thắt phế quản do các tác nhân gây hen gây ra.
    3. Kháng khuẩn: trần bì có thể ức chế sự sinh trưởng và phát triển của các loại vi khuẩn, bao gồm tụ cầu và trực khuẩn, các tác nhân gây viêm loét dạ dày tá tràng, viêm phế quản,..

    Ngoài ra, trần bì còn có nhiều công dụng khác, như chống dị ứng, lợi mật, giảm ho, ức chế cơ trơn tử cung, v.v.

    Trong trần bì có khoảng 2% tinh dầu và là thành phần chính, có tác dụng chữa bệnh chủ đạo. Các hoạt chất đóng vai trò quan trọng trong thành phần tinh dầu, bao gồm: limonene, isopropenyl-toluen, humulene, hesperidin, vitamin B1, vitamin C,v.v.

    Cơ chế tác động của thảo dược trần bì là tác dụng kích thích sự thèm ăn và cải thiện chức năng hệ miễn dịch.

    Cách dùng Trần bì

    Liều dùng của trần bì tùy thuộc vào loại bệnh và đánh giá mức độ bệnh. Qua đó, thầy thuốc sẽ chỉ định liều dùng và thời gian dùng phù hợp với từng bệnh nhân. Thường thì trong một bài thuốc chữa bệnh, trần bì được dùng kết hợp với nhiều vị thuốc khác để tối ưu hóa công dụng.

    Cách dùng trần bì

    Dạng dùng phổ biến của thảo dược trần bì là thuốc sắc, có thể dùng sống, hoặc sao.

    Tác dụng phụ của Trần bì

    Rất ít tài liệu nghiên cứu về các tác dụng phụ của trần bì. Tuy nhiên theo đông y, một số trường hợp sử dụng trần bì quá liều trong thời gian dài có thể gây hại đến nguyên khí. Thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc bác sĩ về bất cứ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng thảo dược trần bì.