Droxiderm Cream

Thành phần
Hydrocortisone acetate
Dạng bào chế
Cream
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp 20g
Hàm lượng
10mg/g
Sản xuất
Y.S.P Industries (M) Sdn. Bhd - MA LAI XI A
Đăng ký
Y.S.P Industries (M) Sdn. Bhd - MA LAI XI A
Số đăng ký
VN-14843-12

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Hydrocortisone acetate

    Nhóm thuốc
    Hocmon, Nội tiết tố
    Thành phần
    Hydrocortisone
    Chỉ định khi dùng Hydrocortisone acetate
    - Liệu pháp thay thế hormon ở người suy vỏ thượng thận.
    - Điều trị ngắn hạn trong các bệnh lý xương khớp: Viêm xương khớp, viêm khớp do thấp & do các nguyên nhân khác.
    Cách dùng Hydrocortisone acetate
    - Suy vỏ thượng thận: Tiêm IM, IV hoạc truyền IV khởi đầu 100 mg - 500 mg tuỳ theo mức độ bện. Giảm liều cho trẻ em và trẻ sơ sinh không nên dưới 25 mg/ngày và tối đa 15 mg/kg/ngày.
    - Bệnh xương khớp: Người lớn 5 - 25 mg liều duy nhất, tiêm trong hoặc quanh khớp, liều 125 - 250 mg/ngày tiêm sâu vào cơ mông. Trẻ 7 - 14 tuổi 50 - 75 mg, 2 - 6 tuổi 25 - 50 mg, 3 tháng đến 1 tuổi 25 mg. Liều duy nhất tiêm quanh khớp.
    Chống chỉ định với Hydrocortisone acetate
    Loét tá tràng hay dạ dày, loãng xương, suy thận, tăng HA nặng, thủy đậu, lao tiến triển, 3 tháng đầu thai kỳ.
    Tương tác thuốc của Hydrocortisone acetate
    Thuốc uống trị tiểu đường, thuốc chống đông máu, salicylate, thuốc lợi tiểu.
    Tác dụng phụ của Hydrocortisone acetate
    Ðau khớp, cao HA, suy vỏ tuyến thượng thận, loãng xương, tăng acid dạ dày, loét dạ dày.
    Đề phòng khi dùng Hydrocortisone acetate
    Lao tiềm ẩn, tiểu đường. Nên cung cấp K khi điều trị kéo dài.