Eko

Thành phần
Diphexamide Methiodid, Chlorcinnazin, Phenylpropanolamine
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Sudo Pharm Ind Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Bình Nguyên - VIỆT NAM
Số đăng ký
VN-6166-02

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Phenylpropanolamine

    Nhóm thuốc
    Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
    Thành phần
    Phenylpropanolamine hydrochloride
    Dược lực của Phenylpropanolamine
    Phenylpropanolamine là thuốc có tác dụng co mạch.
    Tác dụng của Phenylpropanolamine
    Tùy thuộc vào liều sử dụng, thuốc có khả năng làm giãn phế quản (có tác dụng điều trị một số trường hợp suyễn), gia tăng nhịp tim và co các mạch máu. Tác dụng co mạch máu làm giảm hiện tượng phù nề ở niêm mạc mũi của Phenylpropanolamine đã được các thầy thuốc tai mũi họng, nội khoa, nhi khoa tận dụng để điều trị triệu chứng nghẹt mũi trong viêm xoang cấp. Tuy có tác dụng trong điều trị chứng nghẹt mũi, song thời gian gần đây đã có nhiều báo cáo ghi nhận thuốc Phenylpropanolamine có khả năng làm tăng huyết áp của người sử dụng. Và vì Phenylpropanolamine cũng có tác dụng phụ ức chế sự thèm ăn, nên thuốc còn được sử dụng như một trong các phương pháp để giảm cân. Phenylpropanolamine có cấu trúc và tác dụng gần giống với Ephedrine, ngoại trừ tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương của Phenylpropanolamine không rõ rệt như Ephedrine; Một số thuốc có tác dụng tương tự Phenylpropanolamine là Pseudoephedrine và Phenlyephrine.
    Chỉ định khi dùng Phenylpropanolamine
    Chuyên trị hắt hơi, chảy mũi, ho, ngạt mũi và nhức đầu cho viêm mũi cấp tính hoặc dị ứng, viêm họng, cảm, cúm.
    Cách dùng Phenylpropanolamine
    Phenylpropanolamine thường phối hợp với các thuốc có tác dụng long đờm, kháng histamin khác nên liều uống, cách dùng tùy thuộc vào các thuốc phối hợp đó.
    Thận trọng khi dùng Phenylpropanolamine
    Không được dùng thuốc cho các bệnh nhân sau: Các bệnh nhân đang dùng thuốc khác có chứa phenylpropanolamin.
    Dùng thuốc một cách thận trọng cho các bệnh nhân sau:
    1) Các bệnh nhân có tiền sử dị ứng(như nổi mẩn, đau khớp, ngứa) với thuốc.
    2) Các bệnh nhân huyết áp cao, bệnh tim, tiểu đường và cường tuyến giáp.
    3) Các bệnh nhân nhãn áp cao và phì đại tiền liệt tuyến.
    4) Các phụ nữ có thai hoặc nghi có thai.
    Dùng thuốc một cách thận trọng cho những bệnh nhân đang làm những việc cần tập trung chú ý như điều khiển phương tiện giao thông hoặc vận hành các máy nguy hiểm.
    Nếu trong vài ngày dùng mà triệu chứng không thuyên giảm phải ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc.
    Tránh dùng thuốc kéo dài.
    Đối với trẻ em, thuốc này phải được dùng dưới sự giám sát của người lớn và không được dùng cho trẻ nhỏ dưới ba tháng tuổi.
    Khi dùng thuốc này đồng thời với các thuốc trị viêm mũi, chống dị ứng hay trị cảm cúm khác phải có ý kiến của thầy thuốc.
    Chống chỉ định với Phenylpropanolamine
    Chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
    Tác dụng phụ của Phenylpropanolamine
    Tác dụng phụ:
    Thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ, đau đầu và cảm giác bứt rứt có thể xảy ra.
    Tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa, táo bón và biếng ăn có thể xảy ra.
    Các phản ứng khác: Đỏ da, nổi mẩn có thể xảy ra.
    Bảo quản Phenylpropanolamine
    Bảo quản trong đồ chứa kín khí và ở nhiệt độ phòng.