Furosemide Stada 40 mg

Thành phần
Furosemid 40mg
Dạng bào chế
Hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên, hộp 1 chai 500 viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên, hộp 1 chai 500 viên nén
Sản xuất
Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-14009-11

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Furosemid

    Nhóm thuốc
    Thuốc lợi tiểu
    Thành phần
    Furosemide
    Chỉ định khi dùng Furosemid
    - Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai.
    - Tăng HA nhẹ & trung bình.
    - Ở liều cao điều trị suy thận cấp hay mãn & thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.
    Cách dùng Furosemid
    Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên. Thiểu niệu/suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250 mL dung dịch, truyền IV 4 mg/phút, trong 1 giờ. Trẻ em: 0,5-1 mg/kg, tiêm IV hay IM.
    Chống chỉ định với Furosemid
    Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận. Quá mẫn với thành phần thuốc.
    Tương tác thuốc của Furosemid
    - Tránh dùng với: lithium, cephalosporin, aminoglycoside.
    - Tương tác khi kết hợp với thuốc hạ áp: glycoside tim; thuốc uống trị tiểu đường: corticosteroid; giãn cơ không khử cực: indomethacin, salicylate.
    Tác dụng phụ của Furosemid
    Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ HA tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng. Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương. Rối loạn điện giải, tăng uric máu.
    Đề phòng khi dùng Furosemid
    Kiểm soát ion đồ đều đặn. Trong 2 quý đầu của thai kỳ. Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó. Người già, bệnh nhân tiểu đường. Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan. Lái xe hay vận hành máy.