Haematon Liquid

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Vitamin B1, B2, B6, B12, Sắt Amonium Citrate, Kẽm sulfate, Đồng Sulfate, Natri selenate, Kali iodide
Dạng bào chế
Dung dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 200ml
Sản xuất
Meyer Healthcare Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ - VIỆT NAM
Số đăng ký
VN-5898-08

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin B1

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Thiamin nitrat 10mg
    Dược động học của Vitamin B1
    - Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
    - Thải trừ: qua nước tiểu.
    Tác dụng của Vitamin B1
    Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha - cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
    Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5 mg cho nam và 0,8 đến 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Ðiều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose).
    Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha - cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chẩn đoán tình trạng thiếu thiamin.
    Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.
    Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi ÐTÐ (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn Q - T) và bằng suy tim có cung lượng tim cao. Sự suy tim như vậy được gọi là beriberi ướt; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.
    Thiếu hụt thiamin có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân:
    Tuy có sẵn trong thực phẩm nhưng do kém bền với nhiệt độ và ánh sáng nên quá trình bảo quản, chế biến không đúng sẽ làm giảm nhanh hàm lượng vitamin này.
    Do nhu cầu tăng, nhưng cung cấp không đủ: Tuổi dậy thì, có thai, cho con bú, ốm nặng, nghiện rượu, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.
    Do giảm hấp thu: Ỉa chảy kéo dài, người cao tuổi.
    Do mất nhiều vitamin này khi thẩm phân phúc mạc, thẩm phân thận nhân tạo.
    Chỉ định khi dùng Vitamin B1
    Ðiều trị và phòng bệnh thiếu thiamin. 
    Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beriberi, bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở người nghiện rượu mạn tính, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hóa và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.
    Cách dùng Vitamin B1
    Cách dùng: Thiamin thường được dùng để uống. Nếu liều cao, nên chia thành liều nhỏ dùng cùng với thức ăn để tăng hấp thu. Thuốc dạng tiêm được dùng khi có rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu hụt thiamin nặng (suy tim do beriberi, hội chứng Wernicke). Nên hạn chế dùng đường tĩnh mạch vì có thể gặp sốc phản vệ; nếu dùng phải tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 phút.
    Liều dùng:
    Beriberi: Nhẹ: liều có thể tới 30 mg, uống 1 lần hoặc chia làm 2 - 3 lần, uống hàng ngày.
    Nặng: liều có thể tới 300 mg, chia làm 2 - 3 lần mỗi ngày.
    Hội chứng Wernicke: Nên tiêm bắp, liều đầu tiên: 100 mg. Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng từ 1 - 6 giờ. Sau đó, hàng ngày hoặc cách 1 ngày: 50 - 100 mg/ngày, tiêm bắp. Ðợt điều trị: 15 - 20 lần tiêm.
    Nghiện rượu mạn kèm viêm đa dây thần kinh: 40 mg/ngày, uống.
    Viêm đa dây thần kinh do thiếu thiamin ở người mang thai: 5 - 10 mg, uống hàng ngày. Nếu nôn nhiều: tiêm bắp
    Beriberi trẻ em:
    Thể nhẹ: Uống 10 mg mỗi ngày.
    Suy tim cấp hoặc truỵ mạch cấp: Tiêm bắp 25 mg.
    Thường các triệu chứng đỡ nhanh.
    Liệu pháp vitamin liều cao để điều trị các triệu chứng không do thiếu vitamin: Không có cơ sở khoa học.
    Thận trọng khi dùng Vitamin B1
    Thời kỳ mang thai
    Không có nguy cơ nào được biết.
    Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.
    Thời kỳ cho con bú
    Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được.
    Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm thiamin. Chỉ cần bổ sung thiamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ.
    Chống chỉ định với Vitamin B1
    Quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của chế phẩm.
    Tương tác thuốc của Vitamin B1
    Vitamin B1 có thể trộn trong dung dịch tiêm cùng với vitamin B6, và vitamin B12, hoặc phối hợp trong viên nén, viên bao đường với các vitamin khác và các muối khoáng.
    Tác dụng phụ của Vitamin B1
    Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
    Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm thiamin đơn độc; nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
    Hiếm gặp, ADR > 1/1000
    Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
    Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
    Da: Ban da, ngứa, mày đay.
    Hô hấp: Khó thở.
    Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
    Bảo quản Vitamin B1
    Chống nóng và ánh sáng trực tiếp. Ðể ở nhiệt độ trong phòng, nơi khô mát.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sắt

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Săt
    Tác dụng của Sắt
    Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
    Chỉ định khi dùng Sắt
    Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
    Cách dùng Sắt
    Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:
    Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
    Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:
    Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
    Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:
    Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
    Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):
    Dùng 256 mg sắt sulfat.
    Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:
    Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
    Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:
    Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
    Liều dùng sắt cho trẻ em
    Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
    Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
    Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:
    Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
    Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
    Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
    Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;
    Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
    Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
    Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
    Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
    Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
    Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
    Thận trọng khi dùng Sắt
    Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
    Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
    Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
    Người cao tuổi.
    Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét;
    Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác;
    Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD];
    Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia;
    Truyền máu lượng lớn;
    Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
    Tác dụng phụ của Sắt
    Táo bón;
    Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
    Tiêu chảy;
    Chán ăn;
    Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
    Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
    Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
    Có máu hoặc vệt máu trong phân;
    Sốt.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Kẽm sulfate

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Kẽm sulfate
    Tác dụng của Kẽm sulfate

    Kẽm sulfate thuộc nhóm vitamin và khoáng chất, phân nhóm vitamin và/ hay khoáng chất. Kẽm sulfate dùng để điều trị bệnh thiếu kẽm. Thuốc cũng có thể được dùng cho các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.

    Kẽm sulfate là một loại khoáng chất. Thuốc tác động bằng cách bổ sung kẽm trong cơ thể.

    Bạn nên dùng kẽm sulfate theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên bao bì thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

    • Bạn nên uống kẽm sulfate trong bữa ăn.
    • Bạn cần tránh dùng kẽm sulfate đồng thời với các loại thực phẩm có cám, canxi, phospho. Các chất trên có thể làm giảm lượng kẽm sulfate được hấp thụ vào cơ thể.
    • Nếu bạn dùng thuốc eltrombopag, kháng sinh nhóm quinolon (như levofloxacin) hoặc kháng sinh nhóm tetracyclin (ví dụ: doxycyclin), hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ cách dùng chung các thuốc đó với kẽm sulfate.
    • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc kẽm sulfate, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng 2 liều cùng một lúc.

    Hãy hỏi chuyên gia y tế nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng kẽm sulfate.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Chỉ định khi dùng Kẽm sulfate
    Kẽm sulphate được dùng bổ sung kẽm trong các trường hợp thiếu kẽm như: hội chứng kém hấp thu, biếng ăn.
    Các trường hợp gây mất kẽm (tiêu chảy, nôn, bỏng, mất protein...), chứng viêm da đầu chi.
    Đặc biệt kẽm còn được chỉ định trong các trường hợp trẻ em bị suy dinh dưỡng thể thấp còi, chậm phát triển.
    Các khiếm khuyết trong phân hóa mô như da
    Cách dùng Kẽm sulfate
    Si rô chứa kẽm (10mg/5ml):
    1. Đối với trẻ biếng ăn, ăn ít, quấy khóc nhiều, dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn...
    Liều dùng 2 - 4 mg kẽm/ngày (1-2ml sirô kẽm- khoảng nửa thìa cà phê); dùng liên tục trong thời gian từ 2 - 3 tháng.
    2. Đối với trường hợp trẻ bị mất kẽm do tiêu chảy:
    - Sử dụng cho trẻ trên 12 tháng tuổi: 20mg kẽm/ngày (10ml sirô - khoảng 2 thìa cà phê), chia làm 2 - 3 lần. Thời gian dùng từ 10 - 14 ngày.
    Cách dùng: Uống thuốc sau bữa ăn từ 1 - 2 giờ, pha loãng với nước từ 2 - 3 lần rồi hãy cho trẻ uống.
    Thận trọng khi dùng Kẽm sulfate
    Cho bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích lũy kẽm.
    Sử dụng cho phụ nữa có thai và con bú:
    Dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.
    Tương tác thuốc của Kẽm sulfate
    Để tránh các tương tác bất lợi khi dùng cùng các thuốc khác cần cung cấp cho bác sỹ các thuốc đang dùng, đặc biệt là: Tetracycline, Quinolone, Penicillamine.
    Tác dụng phụ của Kẽm sulfate
    Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ở mức độ khác nhau trên một số bệnh nhân như: đau bụng, khó tiêu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, kích ứng dạ dày, viêm dạ dày.