Hầu cốt chỉ thống hoàn

Thành phần
Uy linh tiên, tần giao, quế, Bạch thược, khương hoạt, độc hoạt, tục đoạn, phòng phong, thiên ma, ý dĩ, tỏi, tang ký sinh
Dạng bào chế
Hoàn cứng
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 25g hoàn cứng
Hàm lượng
25g
Sản xuất
Cơ sở Thế Cường - VIỆT NAM
Số đăng ký
V520-H12-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Uy linh tiên

    Nhóm thuốc
    Thuốc đường tiêu hóa
    Thành phần
    Uy linh tiên
    Chỉ định khi dùng Uy linh tiên
     Khu phong, hành khí, thông kinh lạc, chữa các chứng đau nhức tê bại, viêm khớp dạng thấp, đau dây thần kinh.
    Cách dùng Uy linh tiên
    Bài thuốc có Uy linh tiên:+ Chữa tê thấp: Uy linh tiên 12g, quế chi, phụ tử chế, độc hoạt, mỗi vị 8g. Tất cả thái nhỏ, phơi khô, sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làm hai lần trong ngày.+ Chữa đau dây thần kinh cổ, cánh tay: Uy linh tiên, hoàng kỳ, đương qui, bạch thược, sinh khương, mỗi vị 12g, cát căn, độc hoạt, mộc qua, mỗi vị 16g, đại táo 10g, quế chi 8g, cam thảo 6g. Sắc uống làm hai lần trong ngày.+ Chữa đau dây thần kinh hông: Uy linh tiên, độc hoạt, đan sâm, tang ký sinh, ngưu tất, xuyên khung, mỗi vị 12g, phòng phong, quế chi, tế tân, chỉ xác, trần bì, mỗi vị 8g. Sắc uống.+ Chữa đau các khớp ở tay chân: Uy linh tiên 12g, ngũ gia bì hương, độc hoạt, tang chi, kê huyết đắng, mỗi vị 10g. Sắc uống.+ Chữa thấp khớp mạn tính, sưng đau, sốt nhẹ, rêu lưỡi vàng, táo bón: Uy linh tiên, cốt toái bổ, kê huyết đằng, thạch cao, đan sâm, sinh địa, rau má, độc hoạt, hy thiêm, khương hoạt, thiên hoa phấn, thổ phục linh, mỗi vị 12g, bạch chỉ 8g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang.
    Chống chỉ định với Uy linh tiên
    Huyết hư gân co, không phong thấp thực tả thì không nên dùng. Trong thời gian uống thuốc, không được dùng trà (Thực Dụng Trung Y Học).

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần tần giao

    Nhóm thuốc
    Thuốc hướng tâm thần
    Thành phần
    Mỗi 1 kg chứa: Tần giao 1kg
    Tác dụng của Tần giao
    Tác dụng của Tần giao: Phát tán phong thấp, thanh nhiệt, lợi tiểu, nhuận trường.
    Chỉ định khi dùng Tần giao
    Trị nóng rét, phong tê, gân xương co quắp, hoàng đản, đại tiện ra huyết, táo bón, lao nhiệt cốt chưng, trẻ con cam nóng.
    Cách dùng Tần giao
    Liều dùng: 5 - 12g.Bài thuốc:+ Điều trị viêm đa khớp đau nhức, chân tay co quắp do bệnh phong thấp gây ra: Dùng tần giao 12g, độc hoạt 8g, xuyên khung 8g, bạch chỉ 10g, hải phong đằng 10g, nhũ hương 10g, đào nhân 10g, hoàng bá 10g, uy linh tiên 10g, hán phòng kỷ 12g, sắc uống ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần.+ Chữa bệnh lao phổi có triệu chứng sốt thấp về chiều tối, đêm ngủ ra mồ hôi: Tần giao 20g, miết giáp 40g, địa cốt bì 40g, sài hồ 40g, tri mẫu 20g, đương quy 20g, tán bột mịn, mỗi ngày dùng 20g cho vào sắc với ô mai 1 quả, thanh hao 12g, sắc uống vào lúc đi ngủ.
    Chống chỉ định với Tần giao
    - Tỳ vị hư, hàn không nên dùng.
    - Có thể gây buồn ngủ, dùng cẩn thận nếu phải lái xe, điều khiển các máy móc nặng.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần độc hoạt

    Nhóm thuốc
    Thuốc tim mạch
    Thành phần
    Mỗi 1 kg chứa: Độc hoạt 1 kg
    Tác dụng của Độc hoạt

    Tác dụng của Độc hoạt:
    + Trừ phong thấp, chỉ thống, giải biểu (Trung Dược Học).
    + Khứ phong, thắng thấp,tán hàn, chỉ thống (Trung Dược Đại Từ Điển).
    + Khư phong, thắng thấp (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
    Chỉ định khi dùng Độc hoạt
    + Chủ phong hàn, kim sang, phụ nữ bị chứng sán hà, uống lâu người nhẹ khỏe.+ Trị các loại phong, các khớp đau do phong.+ Trị các loại phong thấp lạnh, hen suyễn, nghịch khí, da cơ ngứa khó chịu chân tay giật đau, lao tổn, phong độc đau.+ Trị chứng phong thấp tý thống, thiếu âm đầu thống, ngứa ngoài da do thấp, phong hàn biểu chứng.+ Trị phong hàn thấp tý, lưng gối đau, tay chân co rút, đau, khí quản viêm mạn, đầu đau, răng đau.+ Trị phong thấp, phong hàn biểu chứng, đau thắt lưng đùi .
    Cách dùng Độc hoạt
    Liều dùng: 4-12g. 
    Cùng sắc uống với các vị thuốc khác, hoặc ngâm rượu, hoặc nghiền bột trộn làm viên hoặc tán bột để uống.
    Chống chỉ định với Độc hoạt
    + Khí huyết hư mà nửa người đau, âm hư, nửa người phái dưới hư yếu: không dùng .
    + Âm hư nội nhiệt, huyết hư mà không có phong hàn thực tà thì cấm dùng .
    + Thận trọng lúc dùng đối với bệnh nhân âm hư, Không dùng vớì chứng nội phong.
    + Âm hư, huyết táo: cần thận trọng khi dùng.
    + Huyết hư: không dùng.
    + Ngang lưng, đầu gối đau, nếu thuộc về chứng hư: không dùng.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần phòng phong

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Phòng phong
    Tác dụng của Phòng phong
    Phát biểu, trừ phong thấp hay được dùng để trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở.
    Chỉ định khi dùng Phòng phong
    - Trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở. - Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện như sốt, nghiến răng, đau đầu và đau toàn thân: Dùng  Phòng phong với Kinh giới và Khương hoạt. - Hội chứng phong nhiệt biểu biểu hiện như sốt, đau Họng, đỏ mắt và đau đầu: Dùng  Phòng phong với Kinh giới, Hoàng cầm, Bạc hà và Liên kiều. - Hội chứng phong hàn thấp biểu hiện như đau khớp (viên khớp) và co thắt chân tay: Dùng  Phòng phong với Khương hoạt và Đương quy. - Mề đay và ngứa da: Dùng  Phòng phong với Khổ sâm và Thuyền thoái trong bài Tiêu Phong Tán.
    Cách dùng Phòng phong
    Cách dùng và liều dùng: Sắc uống 4,5 ~ 9g.
    Chống chỉ định với Phòng phong
    Âm hư hoả vượng không có phong tả thì không nên dùng.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần ý dĩ

    Nhóm thuốc
    Thuốc tác dụng đối với máu
    Tác dụng của Ý dĩ

    Hình ảnh cây ý dĩ

    Ý dĩ là cây thảo sống hằng năm hay lâu năm. Thân mọc thẳng đứng, cao 1,5-2m, phân nhánh ở những ngọn có hoa, ở gốc thân có nhiều rễ phụ. Hạt ý dĩ là giống cây nhiệt đới, ưa ẩm ướt, mọc hoang hoặc trồng ở bờ nước, bãi, ruộng ven sông. Một số tỉnh ở Việt Nam đã trồng như Nghệ Tĩnh, Thanh Hóa, Lai Châu.

    Ý dĩ được thu hoạch cây khi quả chín già, cắt cả cây về phơi, đập lấy quả, sấy khô, rồi xay, thu lấy nhân trắng, phơi hay sấy khô. Rễ cây cắt, đem rửa sạch rồi phơi khô.

    Ý dĩ được dùng để điều trị sốt cao, ung thư, mụn cơm, viêm khớp, béo phì và các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp. Ý dĩ cũng được sử dụng để điều trị căn bệnh toxoplasmosis gây ra bởi ký sinh trùng.

    Ngoài ra, ý dĩ cong được dùng để chữa khí hư quá nhiều, kinh nguyệt không thông ở phụ nữ, giúp tăng tiết sữa, làm tốt sữa cho phụ nữ sau sinh.

    Ý dĩ có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

    Tác dụng dược lý của ý dĩ

    Tác dụng đối với hệ hô hấp: dầu trích từ hạt ý dĩ với liều tương ứng có tác dụng lên hệ hô hấp. Liều thuốc thấp gây kích thích hô hấp, liều thuốc cao ức chế hô hấp. Thuốc cũng có tác dụng làm giãn phế quản.

    Tác dụng trên tế bào khối u: có một số báo cáo cho rằng hạt ý dĩ có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.

    Tác dụng trên cơ vân: từ những năm 1920, thực nghiệm cho thấy dầu trích từ ý dĩ chích cho ếch thấy có tác dụng làm cho cơ vân giảm và ngưng co bóp. Tác dụng này liên hệ với cơ trơn nhưng không ảnh hưởng đến thần kinh. Chất coixol trong hạt ý dĩ có tác dụng thư giãn đối với cơ trơn.

    Trong ý dĩ có rất nhiều dưỡng chất quý như:

    • 65% chất hydratcacbon, 13,7% chất protit, các axit amin và 5,4% chất béo và nhiều tinh bột.
    • Chất coixin trong hạt ý dĩ là một chất protit rất đặc biệt.
    • Trong rễ ý dĩ cũng có chừng 52% tinh bột, 17,6% chất pro­tein và 7,2% chất béo.

    Ý dĩ có chứa các hóa chất có thể cản trở tế bào ung thư phát triển. Các hóa chất khác cũng có tác dụng oxy hóa và cũng có thể làm giảm sự phát triển của vi khuẩn và ký sinh trùng. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu về ý dĩ đều ở động vật và trong ống nghiệm. Không có đủ thông tin để biết liệu ý dĩ có tác dụng giống nhau ở người hay không.

    Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã được thực hiện ở người cho thấy chất xơ chứa trong ý dĩ có thể làm giảm chất béo và cholesterol mà cơ thể hấp thụ.

    Ý dĩ có các dạng bào chế như:

    • Dạng tươi
    • Dạng sao (bạn lấy ý dĩ nhân sạch bỏ vào trong nồi dùng lửa nhỏ sao đến sắc hơi vàng, lấy ra để nguội)
    Cách dùng Ý dĩ

    Cách dùng ý dĩ để làm thuốc

    Dùng ý dĩ để trị ung thư phổi, dạ dày, đại tràng

    Bạn dùng hạt ý dĩ (bo bo) sao vàng 100g, sắc uống ngày một thang.

    Trị cơ thể đau nhức do phong thấp (đau nhiều vào chiều tối)

    Bạn dùng ý dĩ 40g, ma hoàng 120g, hạnh nhân 30 hột, cam thảo 40g sắc với 4 chén nước đến khi còn 1,5 chén, gạn lấy nước để riêng. Bạn cho thêm 3 chén nước nữa sắc còn 1 chén. Hợp chung 2 chén thuốc lại sắc còn 1 chén, chia làm 3 lần uống.

    Trị đờm, ho bằng ý dĩ

    Bạn dùng 80g cam thảo, 40g cát cánh, 120g ý dĩ nhân tán thành bột. Mỗi lần bạn dùng 20g, thêm ít gạo nếp, nấu uống sau bữa ăn.

    Điều trị chứng tiểu ra sỏi và bệnh phổi nôn ra máu

    Bạn dùng y dĩ 30-40g sắc với 500ml nước, sắc cạn còn 250ml chia ra uống trong ngày. Bạn uống liên tục khoảng 1 tuần là có hiệu quả.

    Trị chứng tỳ hư, tiêu hóa kém

    Bạn dùng các vị thuốc như dĩ, bạch biển đậu, hoài sơn, mỗi vị 40g, sơn tra, sử quân tử (bỏ vỏ lụa), liên nhục, mỗi vị 30g, thần khúc 16g, đương quy 200g, gạo nếp 100g. Tất cả sao vàng, tán bột mịn, chia ngày 2 lần, mỗi lần bạn dùng 12-16g, uống với nước ấm.

    Trị răng đau, răng sâu

    Bạn lấy ý dĩ nhân, cát cánh, nghiền nát thành bột nhuyễn, nhét vào chỗ răng đau.

    Dùng ý dĩ để bồi bổ

    Bạn dùng ý dĩ nhân 10g, tang bạch bì 5g, mạch môn 4g, thiên môn 4g, bách bộ 4g. Sắc chung với 1 lít nước, sắc cạn đến khi còn 300ml. Bạn chia làm 3 lần uống trong ngày, sau mỗi bữa ăn 20 phút.

    Trị nóng nảy, tiểu buốt

    Bạn dùng ý 20g, sắc với 2 chén nước còn 1 chén. Thêm 16g cam thảo hoặc 40g nho khô, nấu sôi, bỏ bã để uống.

    Dùng làm thuốc điều trị phong tê thấp

    Bạn dùng hạt ý dĩ 40g, phổ thục linh khô 20g đem sắc với 800ml nước, sắc cạn còn 400ml nước chia đều để uống trong ngày. Bạn nên uống sau khi ăn 15 phút.

    Điều trị vàng da bằng ý dĩ

    Bạn dùng 40g rễ cây sắc nước uống hàng ngày.

    Dùng ý dĩ cho phụ nữ khí hư quá nhiều

    Bạn dùng 30g rễ cây ý dĩ, 12g hồng táo (táo tàu), sắc với nước, chia thành 2-3 phần uống trong ngày.

    Dùng ý dĩ chữa phụ nữ kinh nguyệt không thông (loại trừ trường hợp có thai)

    Bạn dùng 30g rễ cây ý dĩ tươi (hoặc 12g khô), sắc nước uống trong ngày, trước mỗi chu kỳ uống 3-5 thang.

    Dùng ý dĩ để giúp tăng tiết sữa, làm tốt sữa cho phụ nữ sau sinh

    Bạn lấy 30g hạt ý dĩ sao vàng, 20g lá cây sung tật, móng giò lợn 1 cái, gạo nếp vừa đủ, nấu cháo ăn hàng ngày.

    Dùng ý dĩ cho trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy kéo dài, tiểu đục

    Bạn dùng 12g hạt ý dĩ, 10g hoài sơn đồ sao tán bột, cho trẻ ăn mỗi lần 6-7g hòa với nước cơm, ngày ăn 2-3 lần.

    Cách dùng ý dĩ để làm đẹp

    Làm đẹp với hạt ý dĩ

    Dùng để dưỡng da thay sữa rửa mặt

    Bạn dùng 1kg hạt ý dĩ tán thành dạng bột mịn cất vào lọ kín để dùng dần. Mỗi lần bạn lấy khoảng 50g bột ý dĩ đem ngâm với nước ấm, để qua đêm sao cho bột ý dĩ lên men. Mỗi sáng bạn hãy thoa đều bột này lên mặt rồi rửa bằng nước sạch, dùng liên tục 1 tuần.

    Dùng bột ý dĩ làm mặt nạ dưỡng da và điều trị tàn nhang

    Bạn lấy 1 thìa cà phê bột ý dĩ, 2 thìa cà phê mật ong đem trộn với nhau. Bạn hãy bôi hỗn hợp này lên mặt, cổ, vai, ngực và các vùng da mà bạn có ý định dưỡng trắng da hoặc các vùng da bị tàn nhang.

    Dùng hạt ý dĩ để giảm béo

    Bạn đem sắc hỗn hợp hạt ý dĩ 10g, lá sen khô 10g, táo mèo khô 10g với 1 lít nước uống trong ngày. Bạn nên dùng liên tục khoảng 1 tháng, kết hợp với chế độ ăn uống và luyện tập thể thao sẽ giúp bạn giảm cân hiệu quả.

    Liều dùng của ý dĩ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Ý dĩ có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

    Tác dụng phụ của Ý dĩ

    Hiện nay, chưa có thông tin về tác dụng phụ khi dùng ý dĩ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.