Icool

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Cyanocobalamin; Chlorpheniramin maleat, naphazolin HCL
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt
Dạng đóng gói
Hộp 1lọ 15ml
Hàm lượng
0,1mg; 0,1mg; 0,02mg
Sản xuất
Unimed Pharm Inc - HÀN QUỐC
Đăng ký
Unimed Pharm Inc - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-9882-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cyanocobalamin

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Cyanocobalamin
    Dược lực của Cyanocobalamin
    Cyanocobalamin là một trong 2 dạng của vitamin B12 đều có tác dụng tạo máu.
    Dược động học của Cyanocobalamin
    - Hấp thu: Sau khi uống Cyanocobalamin được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo 2 cơ chế: cơ chế thụ động khi liều lượng dùng nhiều, và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niên mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thoả mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả dạng thiếu vitamin B12.
    - Phân bố: Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác.
    - Thải trừ: khoảng 3 mcg cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó khoảng 50-60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.
    Tác dụng của Cyanocobalamin
    Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylcobalamin từ homocystein.
    Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng hoá, chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.
    Chỉ định khi dùng Cyanocobalamin
    Liệu pháp điều trị vitamin, làm liền sẹo; dùng trong: viêm giác mạc, giúp liền sẹo sau ghép giác mạc, tổn thương & bỏng giác mạc, loét giác mạc do chấn thương.
    Cách dùng Cyanocobalamin
    Thuốc nhỏ mắt:
    Nhỏ 3-4 giọt/ngày.
    Thận trọng khi dùng Cyanocobalamin
    Không sử dụng thuốc khi đã mở nắp chai 15 ngày.
    Chống chỉ định với Cyanocobalamin
    Quá mẫn với thành phần thuốc. Người mang kính sát tròng.
    Tác dụng phụ của Cyanocobalamin
    Có thể có rát tại chỗ hay phản ứng quá mẫn.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Chlorpheniramin

    Nhóm thuốc
    Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
    Thành phần
    Chlorpheniramin hydrochlorid
    Dược lực của Chlorpheniramin
    Chlorpheniramin là một kháng histamin thuộc nhóm alkylamin.
    Dược động học của Chlorpheniramin
    Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau 15 - 20 phút có tác dụng, đạt nồng độ tối đa sau 2 giờ, kéo dài 3 - 6 tiếng.
    Phân bố: Chlorpheniramin phân bố khắp các tổ chức của cơ thể kể cả thần kinh trung ương.
    Chuyển hóa và thải trừ: Ở trẻ em, quá trình chuyển hóa và thải trừ nhanh hơn người lớn, thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không có hoạt tính. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
    Tác dụng của Chlorpheniramin
    Clorpheniramin có tác dụng làm giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa trên mạch và huyết áp.
    Trên cơ trên hô hấp thuốc có tác dụng giãn cơ trơn khí phế quản làm giảm các triệu chứng khó thở do histamin gây ra.
    Thuốc còn có tác dụng ức chế sự bài tiết của nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
    Ngoài ra thuốc còn giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa nên có tác dụng giảm đau bụng do dị ứng.
    Thuốc còn có tác dụng ức chế trên hệ thần kinh trung ương, ức chế tác dụng co mạch do histamin
    Cơ chế tác dụng của chlorpheniramin: thuốc đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H1 của tế bào đích, vì vậy nó ngăn được tác dụng của histamin lên tế bào đích.
    Chỉ định khi dùng Chlorpheniramin
    Chống dị ứng: viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, ban da, viêm da dị ứng...
    Phối hợp điều trị ho.
    Cách dùng Chlorpheniramin
    Người lớn: 4 - 12mg/ ngày.
    Thường được bào chế dưới dạng các thuốc phối hợp.
    Chống chỉ định với Chlorpheniramin
    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    Phụ nữ có thai, thời kỳ cho con bú.
    U xơ tiền liệt tuyến.
    Nhược cơ.
    Thiên đầu thống.
    Tác dụng phụ của Chlorpheniramin
    Tác dụng phụ của chlorpheniramin gồm: buồn ngủ, giảm khả năng vận hành máy móc chính xác, làm nặng thêm glaucom, hen hoặc bệnh phổi mạn tính, phát ban, mày đay, ra mồ hôi, ớn lạnh, khô miệng hoặc họng, giảm tế bào máu, căng thẳng, ù tai, kích ứng dạ dày, đái rắt hoặc đái khó.
    Bảo quản Chlorpheniramin
    Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.