Kapvine

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Vincamine, cao khô Bạch quả
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 9 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược & thiết bị vật tư Y tế Thanh Hóa - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-2177-06

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vincamine

    Nhóm thuốc
    Thuốc tim mạch
    Thành phần
    Vincamin
    Dược lực của Vincamine
    Vincamine là thuốc tác động trên sự chuyển hoá của tế bào thần kinh.
    Dược động học của Vincamine
    Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ. Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vicamine không bị biến đổi.
    Tác dụng của Vincamine

    Vincamine là một thuốc có tác dụng giãn mạch ngoại vi và tăng lưu lượng máu đến não. Vincamine làm tăng tuần hoàn não và khả năng sử dụng oxy.

    Bạn nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần sử dụng lại. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Chỉ định khi dùng Vincamine
    Cải thiện các triệu chứng suy giảm trí tuệ do bệnh lý ở người già (giảm khả năng chú ý và trí nhớ).
    Cách dùng Vincamine

    Bạn dùng 30 mg uống mỗi ngày 2-3 liều bằng nhau.

    Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

    Thuốc vincamine có những dạng và hàm lượng sau:

    • Viên con nhộng;
    • Thuốc tiêm 15 mg / 2 ml.
    Thận trọng khi dùng Vincamine

    Trước khi dùng vincamine, nên lưu ý nếu bạn bị:

    • Tăng huyết áp;
    • Rối loạn chức năng tim;
    • Rối loạn tiêu hóa.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Chống chỉ định với Vincamine
    Tân sinh mô não với tăng áp lực nội sọ.
    Phối hợp với thuốc chống loạn nhịp hoặc gây xoắn đỉnh.
    Tương tác thuốc của Vincamine

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Tác dụng phụ của Vincamine

    Thông thường, người dùng rất ít khi gặp tác dụng phụ liên quan đến vincamine. Trong một số trường hợp hiếm hoi, thuốc có thể gây ra một số vấn đề dạ dày hoặc tiêu hóa. Thông thường, nếu điều này xảy ra, tốt nhất là ngưng sử dụng (mà cũng nên quan tâm các tác dụng phụ khác).

    Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều khi dùng Vincamine

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

      


    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Bạch quả

    Nhóm thuốc
    Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
    Thành phần
    Bạch quả (Ginkgo biloba)
    Tác dụng của Bạch quả
    Cải thiện tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại biên.
    Cải thiện chức năng tiền đình và thính giác.
    Đối kháng với các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.
    Chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do.
    Chống viêm tại chỗ.
    Giảm co thắt cơ trơn, giảm đau trên các cơn đau quặn.
    Ức chế một số vi khuẩn.
    Chỉ định khi dùng Bạch quả
    - Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi. - Thiểu năng tuần hoàn não. - Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực. - Chân đi khập khiễng cách hồi. - Một số trường hợp thiếu máu võng mạc. 
    Cách dùng Bạch quả
    Trà: Cho 1 muỗng cà phê lá Bạch quả trong 100ml nước sôi hãm trong vòng 5 - 7 phút. Uống 1 - 2 ly mỗi ngày sẽ giúp chống căng thẳng, stress.
    Dạng thuốc chiết xuất: Hầu hết các nghiên cứu đã được tiến hành cho rằng dùng liều 120 mg/ngày chia hai lần chất chiết xuất chuẩn hóa đến 24 - 27% Glycosides flavone và khoảng 6 – 7% Triterpenes, đối với bệnh viêm tắc động mạch ngoại biên có thể dùng liều 120 – 160mg/ngày. Thời gian dùng thuốc từ 4 – 12 tuần tùy vào từng trường hợp bệnh nhân cụ thể.
    Tác dụng phụ của Bạch quả
    Lá Bạch quả và chiết xuất từ lá Bạch quả được xem là an toàn, được chứng minh qua nhiều thử nghiệm lâm sàng lớn và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên nó có thể có tác động lên quá trình đông máu. Những bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng chế phẩm từ lá Bạch quả. Ngưng dùng Bạch quả ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật. Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai vì tăng nguy cơ gây xuất huyết, sảy thai.