Malusil

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Aluminum hydroxide, Aluminum silicat, magnesium carbonate, Cao Benladon
Dạng bào chế
Thuốc bột
Dạng đóng gói
Hộp 10 gói x 6g thuốc bột
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm An Giang - VIỆT NAM
Số đăng ký
V26-H12-05

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Aluminum

    Nhóm thuốc
    Thuốc đường tiêu hóa
    Thành phần
    Aluminum phosphate
    Dược lực của Aluminum
    Aluminum phosphate kháng acid.
    Dược động học của Aluminum
    - Hấp thu: Aluminum phosphate không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Nhôm phosphat hoà tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 đến 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải.
    - Thải trừ: Nhôm phosphat được đào thải qua phân.
    Tác dụng của Aluminum
    Aluminum phosphate được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat và dạng viên nén. Thuốc làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hoà. Gel dạng keo tạo thành một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hoá. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
    Các nghiên cứu in vitro với liều duy nhất theo phương pháp Vatier:
    - Khả năng kháng acide toàn phần (chuẩn độ ở pH 1): 38,8mmol ion H+ .
    - Cơ chế tác động:
    khả năng trung hòa (tăng pH): 10%.
    khả năng đệm (duy trì một pH cố định): 90% ở pH 1,6.
    - Khả năng bảo vệ về mặt lý thuyết :
    từ pH1 đến pH2: 15,8mmol ion H+ ở liều duy nhất;
    từ pH1 đến pH3: 36,5mmol ion H+ ở liều duy nhất.
    - Tốc độ giải phóng khả năng kháng acide về mặt lý thuyết: 80-100% trong 30 phút.
    Phosphalugel không có tác dụng cản tia X.
    Aluminium phosphate không tan trong nước, không thu phosphate từ thức ăn và do đó không gây mất phosphore.
    Chỉ định khi dùng Aluminum
    - Viêm dạ dày cấp và mãn.
    - Loét dạ dày-tá tràng.
    - Thoát vị khe thực quản.
    - Hồi lưu dạ dày-thực quản và các biến chứng (viêm thực quản).
    - Cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu.
    - Ngộ độc các chất acide, kiềm hay các chất ăn mòn gây xuất huyết.
    - Trị liệu các bệnh lý đường ruột, chủ yếu các rối loạn chức năng.
    Cách dùng Aluminum
    Người lớn:
    1-2 gói, 2-3 lần trong ngày. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.
    - Thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày-thực quản, viêm thực quản: Sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
    - Bệnh lý loét: 1-2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).
    - Viêm dạ dày, khó tiêu: Trước bữa ăn.
    - Bệnh lý về ruột: Buổi sáng lúc đói hay tối trước khi ngủ.
    Trẻ em:
    - Dưới 6 tháng: 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn.
    - Trên 6 tháng: 1/2 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn.
    Thận trọng khi dùng Aluminum
    Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
    Chống chỉ định với Aluminum
    Không chỉ định Phosphalugel cho những bệnh nhân bị suy thận nặng mãn tính do phosphate aluminium không làm giảm phosphate trong máu.
    Tương tác thuốc của Aluminum
    Thận trọng khi phối hợp:
    - Thuốc kháng khuẩn (cyclines; fluoroquinolones; thuốc kháng lao: éthambutol và isoniazide; lincosanide); kháng histamine H2; aténolol, métoprolol, propranolol; chloroquine; diflunisal; digoxine; diphosphonate; fluorure de sodium; prednisolone và dexaméthasone ; indométacine; kayexalate; kétoconazole; thuốc an thần nhóm phénothiazine; pénicillamine; muối sắt.
    Người ta thấy rằng sự hấp thu các thuốc này bị giảm khi được sử dụng đồng thời bằng đường uống. Do thận trọng, nên uống các thuốc kháng acide cách xa các thuốc khác, trên 2 giờ nếu có thể, và 4 giờ đối với fluoroquinolones.
    Lưu ý khi phối hợp:
    - Lactitol: giảm sự acide hóa phân. Không phối hợp trong trường hợp bị bệnh não xơ gan.
    - Salicylate: tăng bài tiết các salicylate qua thận do kiềm hóa nước tiểu.
    Tác dụng phụ của Aluminum
    Có thể bị bón, nhất là ở người bệnh liệt giường và người lớn tuổi. Nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần magnesium carbonate

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Magnesium Carbonat
    Tác dụng của Magnesium Carbonate

    Loại thuốc này là nguồn bổ sung khoáng chất, dùng để ngăn ngừa và điều trị lượng magie thấp trong máu. Magie đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động bình thường của các tế bào, dây thần kinh, cơ bắp, xương và tim mạch. Thông thường, chế độ dinh dưỡng cân đối sẽ duy trì nồng độ magie trong máu ở mức bình thường. Tuy nhiên, một số trường hợp khiến cho cơ thể mất magie nhanh hơn khả năng mà bạn có thể bù đắp lại sau bữa ăn, bao gồm điều trị bằng thuốc lợi tiểu (như furosemide, hydrochlorothiazide), chế độ dinh dưỡng nghèo nàn, nghiện rượu hoặc các tình trạng bệnh khác (như tiêu chảy nặng/nôn mửa, các vấn đề hấp thụ ở bao tử/ruột, bệnh đái tháo đường khó kiểm soát).

    Chỉ định khi dùng Magnesium Carbonate
    Magnesium Carbonate được chỉ định cho việc điều trị Axit dạ dày, Tăng nước trong ruột, Lượng thấp của magiê trong máu và các bệnh chứng khác.
    Cách dùng Magnesium Carbonate

    Đối với thuốc bằng đường uống, bạn dùng 500 mg thuốc mỗi ngày.

    Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

    Thận trọng khi dùng Magnesium Carbonate
    Bệnh tiêu chảy
    Dự định có thai
    Mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú
    Sự tắc nghẽn của ruột
    Uống thuốc này với một ly nước
    cho con bú
    có thai
    viêm ruột thừa
    vấn đề về thận
    vấn đề về tim
    Tương tác thuốc của Magnesium Carbonate
    Cellulose sodium phosphate
    Digoxin
    Dolutegravir dutrebis
    Kalexate
    Raltegravir
    Sodium polystyrene sulfonate
    Tác dụng phụ của Magnesium Carbonate
    ĂN mất ngon
    Yếu cơ
    Buồn nôn
    Phản xạ chậm
    Ói mửa
    Bệnh tiêu chảy
    Nổi mề đay
    Ngứa
    Phát ban
    Yếu cơ thể
    Bảo quản Magnesium Carbonate

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.