Mildotac

Thành phần
Ketorolac tromethamine
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
10mg/viên
Sản xuất
Globe Pharm., Ltd - BĂNG LA ĐÉT
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Huy Nhật
Số đăng ký
VN-10071-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ketorolac tromethamine

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Ketorolac tromethamine
    Dược lực của Ketorolac tromethamine
    Ketorolac tromethamine là một thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid. Tác động giảm đau của nó là do sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế cyclooxygenase, một enzym xúc tác sự tạo thành tiến prostaglandin (endoperoxidase) từ acid arachidonic.
    Dược động học của Ketorolac tromethamine
    - Ketorolac tromethamine được hấp thu nhanh (Tmax > 1 giờ sau khi tiêm bắp) và gần như hoàn toàn (> 87% sau khi tiêm bắp).
    - Trường hợp tiêm bắp, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là 2,2-3,4 mcg/mL) sau khi tiêm bắp 30-60 phút.
    - Trường hợp tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là 4,7 mcg/mL) sau khi tiêm tĩnh mạch 3 phút.
    - Thuốc bắt đầu có tác động giảm đau trong vòng 10 phút sau khi tiêm bắp và đạt hiệu quả giảm đau tối đa trong vòng 75-150 phút, tác động giảm đau có thể kéo dài 6-8 giờ.
    - Ketorolac gắn kết với protein huyết tương trên 99%.
    - Ketorolac được chuyển hóa theo đường hydroxy hóa ở gan và cũng kết hợp với acid glucuronic. Hơn 90% lượng thuốc vào cơ thể được bài tiết qua nước tiểu và phần còn lại được đào thải qua phân. Thời gian bán thải trung bình 4-6 giờ.
    Chỉ định khi dùng Ketorolac tromethamine
    Philtabel IM/IV được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn các chứng đau nặng, cấp tính cần phải dùng thuốc giảm đau nhóm opiate, thường dùng trong hậu phẫu.
    Thuốc cũng được chỉ định điều trị trong phẫu thuật tổng quát các khoa sau : chỉnh hình, phụ khoa và phẫu thuật răng.
    Cách dùng Ketorolac tromethamine
    Philtabel IM/IV có thể được dùng thường xuyên hoặc khi cần. Để điều trị các chứng đau trong thời gian ngắn, liều khởi đầu được đề nghị là liều cao 30 đến 60 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, sau đó dùng nửa liều (15-30 mg) mỗi 6 giờ khi cần thiết để giảm đau. Tổng liều tối đa một ngày được đề nghị là 150 mg cho ngày đầu tiên và 120 mg cho những ngày kế tiếp.
    Tương kỵ
    Philtabel IM/IV không được trộn với morphine sulfate, meperidine hydrochloride, prometazine hydrochloride hoặc hydrorizine hydrochloride trong bơm tiêm. Nếu trộn lẫn sẽ làm tăng kết tủa.
    Quá liều
    Điều trị quá liều : liều tiêm bắp 360 mg hơn khoảng cách 8 giờ trong 5 ngày liên tiếp gây ra đau bụng và loét tiêu hóa mà bệnh sẽ khỏi ngay sau khi ngừng sử dụng liều này.
    Thận trọng khi dùng Ketorolac tromethamine
    Cảnh báo :
    - Ảnh hưởng lên hệ tiêu hóa : Philtabel có thể gây loét hệ tiêu hóa, xuất huyết dạ dày ruột và/hoặc lủng dạ dày ruột.
    - Ảnh hưởng lên thận : Philtabel chống chỉ định đối với bệnh nhân bị suy thận tiến triển và ở những bệnh nhân có nguy cơ suy thận do giảm khả năng bài tiết.
    - Philtabel làm gia tăng nguy cơ xuất huyết.
    - Quá mẫn : phản ứng quá mẫn, mức độ từ co thắt phế quản đến shock phản vệ có thể xảy ra.
    - Philtabel chống chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng thuốc Aspirin hoặc những thuốc kháng viêm không steroid khác.
    Thận trọng chung :
    - Giới hạn của một hoặc nhiều chức năng gan có thể gia tăng.
    - Philtabel không có tác dụng làm dịu và chống lo âu nhưng ức chế sự kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu.
    - Chống chỉ định sử dụng Philtabel ở phụ nữ đang đau đẻ và sinh con bởi vì nó có thể làm đảo ngược tác động của hệ tuần hoàn tự nhiên và ức chế sự co thắt tử cung.
    - Liều sử dụng nên điều chỉnh đối với bệnh nhân 65 tuổi hoặc lớn hơn, đối với bệnh nhân có thể trọng cơ thể nhỏ hơn 50 kg, đối với bệnh nhân có creatinin huyết thanh gia tăng nhẹ. Liều của Philtabel không được quá 60mg ở những bệnh nhân này.
    Philtabel nên được sử dụng thận trọng đối với những bệnh nhân sau :
    - Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc có tiền sử bệnh gan.
    - Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc có tiền sử bệnh thận.
    - Người lớn tuổi.
    - Bệnh nhân bị cao huyết áp.
    - Bệnh nhân bị suy giảm chức năng tim.
    - Bệnh nhân bị mất máu hoặc bị mất nước nặng hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu.
    Sử dụng cho trẻ em : độ an toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em (nhỏ hơn 16 tuổi) chưa được chứng minh. Vì vậy, không được sử dụng Philtabel cho trẻ em.
    Sử dụng cho người lớn tuổi : Bệnh nhân lớn hơn 65 tuổi có nguy cơ chịu tác dụng phụ nhiều hơn những bệnh nhân trẻ tuổi.
    Lúc có thai và lúc nuôi con bú
    Ketorolac đã được tìm thấy trong sữa người ở nồng độ thấp. Không an toàn đối với phụ nữ có thai. Do đó ketorolac chống chỉ định đối với phụ nữ đang đau đẻ hoặc sinh nở, hoặc phụ nữ đang cho con bú.
    Chống chỉ định với Ketorolac tromethamine
    - Tiền sử loét tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa.
    - Nghi ngờ hoặc có xuất huyết tiêu hóa.
    - Xuất huyết phủ tạng, bao gồm rối loạn đông máu.
    - Nghi ngờ hoặc có xuất huyết mạch máu não.
    - Bệnh nhân đã giải phẫu có nguy cơ xuất huyết cao hoặc đông máu không hoàn toàn.
    - Tiền sử hen suyễn.
    - Suy thận nặng hoặc trung bình (creatinin huyết thanh > 160 micro
    mole/L).
    - Giảm lưu lượng máu do nhiều nguyên nhân hoặc do sự khử nước.
    - Quá mẫn với Ketorolac tromethamine hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác.
    - Hội chứng polyp mũi toàn phần hay từng phần, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
    - Phụ nữ trong thời gian mang thai, đau đẻ, phụ nữ sanh con hoặc đang cho con bú.
    - Bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng viêm không steroid khác.
    - Trẻ em dưới 16 tuổi.
    Tương tác thuốc của Ketorolac tromethamine
    Ketorolac không làm thay đổi sự gắn kết digoxin với protein.
    Ở liều điều trị của salicylate (300 mcg/ml) và lớn hơn, sự gắn kết của Ketorolac sẽ giảm từ 99,2% đến 97,5%.
    Liều điều trị của digoxin, wafarin, paracetamol, phenytoin và tolbutamide không làm thay đổi sự gắn kết của ketorolac vào protein
    Sử dụng ketorolac kèm với các thuốc heparin liều thấp dùng phòng ngừa (2500- 5000 đơn vị mỗi 12 giờ) chưa được nghiên cứu rộng rãi và có thể liên quan tới nguy cơ tăng chảy máu.
    Những người khỏe mạnh có thể tích máu bình thường, ketorolac làm giảm đáp ứng lợi tiểu của furosamide khoảng 20%.
    Probenecid không thể sử dụng đồng thời với ketorolac vì probenecid làm gia tăng nồng độ ketorolac trong huyết tương và thời gian bán thải.
    Những bệnh nhân đang sử dụng lithium, có thể gây ức chế khả năng thải lithium ở thận, gia tăng nồng độ lithium trong huyết tương, và độc tính tiềm tàng của lithium.
    Nên cẩn thận khi dùng đồng thời với methotrexate vì có thể làm tăng độc tính của methotrexate.
    Có thể có sự tương tác thuốc giữa Philtabel IM/IV với thuốc giãn cơ không khử cực mà kết quả là ngừng thở.
    Có sự gia tăng nguy cơ suy thận khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế ACE, đặc biệt là ở bệnh nhân bị giảm bài tiết.
    Có sự gia tăng tốc độ hấp thu (không phải số lượng hấp thu) khi ketorolac được sử dụng đồng thời với chế độ ăn nhiều mỡ.
    Tác dụng phụ của Ketorolac tromethamine
    - Đường tiêu hóa : Buồn nôn, khó tiêu, đau dạ dày ruột, bụng khó chịu, viêm dạ dày, tiêu chảy, ợ hơi, táo bón, đầy hơi, đầy bụng, loét tiêu hóa, xuất huyết trực tràng, viêm miệng, nôn mửa, xuất huyết đường tiêu hóa, lủng đường tiêu hóa, viêm tụy.
    - Phản ứng quá mẫn : Quá mẫn, co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, đỏ bừng và phát ban.
    Tim mạch / huyết học : Đỏ bừng, nhịp tim chậm, tái nhợt, tím tái, giảm lượng tiểu cầu, tăng huyết áp.
    Xuất huyết : xuất huyết vết thương hậu phẫu, tụ máu, chảy máu cam.
    Thần kinh trung ương/ Hệ thống cơ xương : ngủ gà, chóng mặt, nhức đầu, đổ mồ hôi, khô miệng, bồn chồn, mất cảm giác, rối loạn chức năng, suy nghĩ vẩn vơ, trầm cảm, hưng phấn, co giật, khát nướăc, mất khả năng tập trung, mất ngủ, kích thích, chóng mặt, rối loạn thị giác và vị giác, đau cơ, ác mộng, ảo giác, tăng vận động, giảm thính giác, ù tai, viêm màng não không do vi khuẩn.
    Gan : viêm gan, suy gan, vàng da.
    Hô hấp : Khó thở, hen suyễn, phù phổi
    Thận : gia tăng tần số bài tiết, giảm niệu, suy thận cấp, giảm natri huyết, tăng kali huyết, hội chứng ure huyết do huyết giải, đau sườn (có hay không có huyết niệu), tăng ure và creatinin huyết thanh, viêm thận kẽ.
    Cơ quan khác : suy nhược, phù, tăng cân, những bất thường trong thử nghiệm chức năng gan, đau nơi tiêm chích.