Mobilat S

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Indomethacin
Dạng bào chế
Dung dịch dùng ngoài
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 50ml (40g dung dịch)
Sản xuất
Olic (Thailand)., Ltd - THÁI LAN
Đăng ký
Diethelm & Co., Ltd
Số đăng ký
VN-11011-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Indomethacin

    Nhóm thuốc
    Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
    Thành phần
    Indomethacin
    Dược lực của Indomethacin
    Indomethacin là thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid.
    Dược động học của Indomethacin
    - Hấp thu: nhanh qua đường tiêu hoá, đạt nồng độ tối đa sau khi uống 1-2 giờ.
    Sinh khả dụng là 100%. Khi có thức ăn thì hấp thu thuốc bị giảm nhẹ, nhưng sinh khả dụng không thay đổi. Thuốc đặt trực tràng có sinh khả dụng tương tự như thuốc uống.
    - Phân bố: Với liều điều trị thông thường, indomethacin gắn nhiều với protein huyết tương(99%). Thuốc ngấm vào dịch ổ khớp, qua được nhau thai, hàng rào máu não, có trong sữa mẹ và nước bọt.
    - Chuyển hoá: chuyển hoá chủ yếu ở gan.
    - Thải trừ: 60% liều uống thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi hay đã chuyển hoá, khoảng 33% còn lại thải qua phân.
    Tác dụng của Indomethacin
    Indomethacin là thuóoc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm và ức chế kế tập tiểu cầu.
    Cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa được biết hết nhưng người ta cho rằng thuốc tác đông chủ yếu qua ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn cản tạo prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu mất đi trong vòng 24 giờ sau khi ngừng thuốc và thời gian chảy máu trở về mức ban đầu.
    Indomethacin được ức chế tổng hợp prostaglandin D2, E2, và I2 nên làm giảm tưới máu thận.
    Chỉ định khi dùng Indomethacin
    - Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng. - Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân). - Viêm khớpthống phong cấp tính.
    Cách dùng Indomethacin
    Người lớn: Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng 25mg, 3 lần/ngày. Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân) 75-150 mg/ngày, chia làm 3-4 lần. Viêm khớp thống phong cấp tính 50mg, 3 lần/ngày.
    Thận trọng khi dùng Indomethacin
    Nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần, động kinh, Parkinson. Trẻ > 15 tuổi. Người già. Tiền sử loét dạ dày-tá tràng, rối loạn đông máu, suy tim, tăng huyết áp.
    Chống chỉ định với Indomethacin
    Dị ứng với thuốc & NSAID khác. Loét dạ dày-tá tràng. Suy gan hay thận trầm trọng. Có thai & cho con bú.
    Tương tác thuốc của Indomethacin
    Tránh kết hợp với NSAID hoặc aspirin; thuốc chống đông & heparin; sulfamid hạ đường huyết, lithium, ticlopidine, methotrexate.
    Tác dụng phụ của Indomethacin
    Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, loét, đôi khi biến chứng thủng hay xuất huyết.
    Quá liều khi dùng Indomethacin
    Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã dùng qua liều , cần áp dụng những biên pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hạot thuốc: hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng. Trường hợp nặng phải xem xét các biện pháp khác như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.
    Đề phòng khi dùng Indomethacin
    - Nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần, động kinh, Parkinson.
    - Trẻ - Tiền sử loét dạ dày tá tràng, rối loạn đông máu, suy tim, tăng HA.
    Bảo quản Indomethacin
    Thuốc độc bảng B.
    Indomethacin nhạy cảm với ánh sáng và không bền trong dung dịch kiềm. Bảo quản nang Indomethacin trong lọ kín ở nhiệt độ 15-30 độ C.