Natalvit

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Vitamin A, D3, C, B1, B2, B6, B12, PP, B5, Acid folic, calci, sắt, đồng, iodid
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 30 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty dược phẩm OPV - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11092-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin A

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Vitamin A
    Dược lực của Vitamin A
    Vitamin A là vitamin tan trong dầu.
    Dược động học của Vitamin A
    - Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.
    - Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.
    - Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.
    Tác dụng của Vitamin A

    Vitamin A là một loại vitamin tan trong dầu. Vitamin A còn được gọi là retinol, thường được sử dụng cho trong các trường hợp:

    • Điều trị tình trạng thiếu vitamin A;
    • Giảm các biến chứng của bệnh, ví dụ như sốt rét, HIV, bệnh sởi và tiêu chảy ở trẻ em mắc tình trạng thiếu vitamin A;
    • Điều trị kinh nguyệt nhiều, hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS), nhiễm trùng âm đạo, nhiễm nấm men, bệnh xơ nang của vú và giúp ngăn ngừa ung thư vú ở phụ nữ;
    • Giảm nguy cơ lây truyền HIV sang trẻ sơ sinh trong thời kỳ mang thai, sinh con hoặc cho con bú từ mẹ nhiễm HIV;
    • Giúp tăng số lượng tinh trùng ở nam giới;
    • Cải thiện tầm nhìn và điều trị rối loạn mắt như: bệnh thoái hóa điểm vàng do lão hoá (AMD), tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể;
    • Điều trị bệnh về da bao gồm: mụn trứng cá, bệnh chàm, bệnh vảy nến, mụn rộp, vết thương, bỏng, cháy nắng, bệnh dày sừng nang lông, bệnh vảy cá, bệnh li ken phẳng sắc tố, bệnh vảy phấn đỏ nang lông;
    • Điều trị loét đường tiêu hóa, bệnh Crohn, bệnh nướu răng, tiểu đường, hội chứng Hurler (mucopolysaccharidosis), nhiễm trùng xoang, sốt cỏ khô, và nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI);
    • Điều trị nhiễm vi khuẩn Shigella, các bệnh hệ thần kinh, nhiễm trùng mũi, mất khứu giác, hen suyễn, đau đầu dai dẳng, sỏi thận, tuyến giáp hoạt động quá mức, thiếu máu thiếu sắt, điếc, ù tai;
    • Ngăn ngừa và điều trị ung thư, bảo vệ tim và hệ tim mạch, làm chậm quá trình lão hóa và tăng cường hệ thống miễn dịch;
    • Cải thiện lành vết thương, làm giảm nếp nhăn, và để bảo vệ da chống lại tia cực tím.

    Khi dùng vitamin A, bạn nên dùng retinol theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể nuốt thuốc viên nang hoặc viên nén trong trường hợp sử dụng viên thuốc nang hoặc viên nén. Trong trường hợp sử dụng thuốc dạng lỏng, đo thuốc bằng muỗng đo hoặc cốc đo liều đặc biệt, không phải bằng muỗng ăn thông thường. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý không dùng nhiều hoặc ít hơn so với liều khuyến cáo của vitamin A.

    Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Chỉ định khi dùng Vitamin A
    Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi. Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, phòng thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, cường giáp.
    Cách dùng Vitamin A

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu hụt vitamin A, không liên quan đến bệnh khô mắt:

    Bạn dùng 100000 IU uống hoặc tiêm bắp trong ba ngày, tiếp theo là 50000 IU mỗi ngày trong hai tuần. Sau hai tuần, banjn dùng liều hàng ngày 10000-20000 IU trong vòng hai tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn trong chương trình can thiệp cộng đồng:

    Bạn dùng liều duy nhất 20000 IU uống mỗi tháng trong vòng 6 tháng, 4 tháng hoặc 1 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp:

    Bạn dùng 0,5 mg/kg etretinate (một dạng vitamin A) uống trong bốn tuần, sau đó giảm xuống 0,25 mg/kg hàng ngày nếu thiếu cải thiện hoặc mắc tác dụng phụ.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư vú:

    Bạn dùng 1000-6000 mg retinol và 3000 IU-10000 IU vitamin A hàng ngày.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư dạ dày và ruột:

    Bạn dùng 5000 IU và 50000 IU mỗi tuần.

    Liều dùng thông thường cho người lớn để giảm những tác dụng phụ liên quan đến ung thư:

    Bạn dùng 100000 IU vitamin A tiêm mỗi tuần.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư cổ tử cung:

    Việc bổ sung vitamin A  có thể cần được thực hiện trong 1-3 năm.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư đại trực tràng:

    Bạn có thể dùng 25000 IU vitamin A kết hợp với 30 mg beta-carotene một lần mỗi ngày đến 7 năm nếu thiếu hiệu quả.

    Liều dùng thông thường cho người lớnđể hỗ trợ nhiễm HIV:

    Phụ nữ và trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh có thể dùng một liều lớn vitamin A (400000 IU ở người lớn và 50000 IU ở trẻ em) trong hai năm.

    Phụ nữ mang thai nhiễm HIV được dùng sắt và folate riêng rẽ hoặc kết hợp với vitamin A (tương đương 3 mg retinol) hàng ngày bằng đường uống từ tuần thứ 18-28 của thai kỳ.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh gan:

    Bạn dùng liều hàng ngày là 5000 IU vitamin A trong 6 tháng hoặc 10000 IU vitamin A trong 4 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư phổi:

    Bạn dùng 20-50 mg beta-carotene uống hàng ngày hoặc cách ngày trong 5-12 năm.

    Liều dùng thông thường cho người lớnmắc bệnh vảy nến:

    Bạn có thể dùng liều 1 mg/kg hàng ngày. Ngoài ra, 10-75 mg acitretin được dùng bằng đường uống hàng ngày, riêng lẻ hoặc kết hợp với psorlen và với tia cực tím A/B (PUVA/PUVB), và liều 1 mg/kg hoặc 75 mg etretinate được dùng bằng đường uống hàng ngày trong sáu tuần đến 12 tháng.

    Liều dùng thông thường cho người lớn đối với tác dụng phụ của xạ trị:

    Bạn dùng 10000 IU retinyl palmitate hàng ngày trong 90 ngày.

    Liều dùng thông thường cho người lớnmắc bệnh viêm võng mạc sắc tố (rối loạn thị giác):

    Bạn dùng liều 15000 IU vitamin A palmitat hàng ngày dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

    Liều dùng thông thường cho người lớnmắc bệnh ung thư da:

    Bạn dùng100000 IU vitamin A uống hàng ngày trong 18 tháng.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bạch cầu cấp tiền tủy bào:

    Bạn cho trẻ dùng 25-45 mg tất cả dạng trans axit retinoic (ATRA) hàng ngày.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh thiếu máu:

    Bạn cho trẻ dùng 3000 mg vitamin A uống mỗi ngày trong hai tháng.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em sinh non mắc bệnh loạn sản phế quản phổi:

    Bạn cho trẻ dùng 2000 IU uống hàng ngày hoặc dùng 4000 IU uống ba lần mỗi tuần.

    Liều dùng thông thườngđể thúc đẩy tăng trưởng ở trẻ em:

    Bạn cho trẻ dùng 60 mg vitamin A, chia thành 1-6 liều cách nhau 4-6 tháng, trong 12-104 tuần.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh xơ nang:

    Bạn cho trẻ dùng 3000 mg dạng tương đương hoạt động retinol (Raes) hàng ngày ở trẻ em trên 8 tuổi.

    Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh sốt rét:

    Bạn cho trẻ từ 6-60 tháng tuổi dùng một viên nang (hay nửa viên nang nếu trẻ hơn 12 tháng) chứa 200000 IU vitamin A) mỗi ba tháng trong 13 tháng.

    Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

    Vitamin A có dạng viên nang mềm và hàm lượng vitamin A 5000 IU, vitamin A 10000 IU, vitamin A 25000 IU.

    Thận trọng khi dùng Vitamin A

    Trước khi dùng vitamin A, bạn nên:

    • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với vitamin A hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
    • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Chống chỉ định với Vitamin A
    Dùng đồng thời với dầu parafin.
    Người bệnh thừa vitamin A.
    Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.
    Tương tác thuốc của Vitamin A

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

    Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng những thuốc sau đây:

    • Các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu, ví dụ, aspirin, thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®) hoặc heparin, thuốc kháng tiểu cầu như clopidogrel (Plavix®), và các thuốc chống viêm không steroid như ibuprofen (Motrin®, Advil® ) hoặc naproxen (Naprosyn®, Aleve®);
    • Thuốc chuyển hóa bởi hệ thống enzyme cytochrome P450 của gan;
    • Thuốc trầm cảm;
    • Thuốc tiêu chảy;
    • Thuốc hạ cholesterol;
    • Thuốc điều trị bệnh dạ dày và rối loạn đường ruột;
    • Thuốc giảm cân;
    • Thuốc trị giun;
    • Thuốc tác động đến hệ thần kinh;
    • Thuốc tác động đến gan, rượu, kháng sinh, chất trị ung thư, kháng nấm, thuốc trị sốt rét, thuốc trị siêu vi;
    • Thuốc ngừa thai đường uống, folate, muối sắt, dầu khoáng, nicotine, orlistat, thuốc trị loãng xương, phytonadione (vitamin K), retinoid, thuốc trị rối loạn da, các thuốc trị bệnh tuyến giáp, vắc xin, và axit

    Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

    Tác dụng phụ của Vitamin A

    Việc sử dụng vitamin có thể dẫn đến phản ứng dị ứng nếu bạn bị dị ứng với vitamin A hoặc phần không hoạt tính khác trong công thức thuốc. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn mắc bất kỳ dấu hiệu nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

    Ngoài ra, vitamin A có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

    • Tăng nguy cơ bệnh tim;
    • Chảy máu: ở phổi, nhìn mờ, đau nhức xương;
    • Những thay đổi trong chức năng miễn dịch;
    • Viêm gan mãn tính, sẹo gan;
    • Ho, sốt;
    • Nứt móng tay;
    • Môi nứt;
    • Giảm chức năng tuyến giáp;
    • Trầm cảm;
    • Tiêu chảy; cảm giác đầy bụng.

    Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Quá liều khi dùng Vitamin A

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Bảo quản Vitamin A
    Vitamin A không bền vững, cần bảo vệ tránh ánh sáng và không khí. Các chế phẩm vitamin A cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là 15 – 300C; nút kín, tránh không khí và ánh sáng, không để đông lạnh.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Acid folic

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Acid folic 5mg
    Chỉ định khi dùng Acid folic
    - Kết hợp với vitamin B12 điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.- Phòng ngừa và điều trị thiếu acid folic ở phụ nữ có thai, có tiền sử mang thai bị dị tật ống thần kinh tủy sống để phòng ngừa dị tật này.Dược lực họcAcid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.Dược động họcThuốc được hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung hoạt động trong dịch não tủy, thải trừ qua thận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
    Cách dùng Acid folic
    Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:- Trẻ em > 1 tuổi và người lớn:Khởi đầu: uống 1 viên (5mg) mỗi ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể cần tới 3 viên mỗi ngày.Duy trì: 1 viên, cứ 1 - 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.- Trẻ em > 1 tuổi: 500µg/kg/ngày.Phòng ngừa dị tật ống thần kinh:Phụ nữ mang thai có tiền sử thai nhi bị bất thường ống tủy sống ở lần mang thai trước: 4 - 5mg acid folic mỗi ngày, bắt đầu một tháng trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.
    Tương tác thuốc của Acid folic
    Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thu folat có thể bị giảm.
    Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
    Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
    Tác dụng phụ của Acid folic
    Hiếm gặp: ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hóa.
    Đề phòng khi dùng Acid folic
    Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
    Thai kỳ
    Acid folic liều cao chỉ nên dùng cho phụ nữ 1 tháng trước khi mang thai và 3 tháng sau khi mang thai ở phụ nữ có nguy cơ hoặc tiền sử mang thai bị bất thường về ống đốt sống thai nhi.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần sắt

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Săt
    Tác dụng của Sắt
    Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
    Chỉ định khi dùng Sắt
    Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
    Cách dùng Sắt
    Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:
    Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
    Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:
    Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
    Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:
    Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
    Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):
    Dùng 256 mg sắt sulfat.
    Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:
    Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
    Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:
    Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
    Liều dùng sắt cho trẻ em
    Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
    Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
    Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:
    Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
    Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
    Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
    Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;
    Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
    Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
    Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
    Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
    Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
    Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
    Thận trọng khi dùng Sắt
    Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
    Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
    Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
    Người cao tuổi.
    Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét;
    Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác;
    Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD];
    Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia;
    Truyền máu lượng lớn;
    Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
    Tác dụng phụ của Sắt
    Táo bón;
    Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
    Tiêu chảy;
    Chán ăn;
    Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
    Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
    Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
    Có máu hoặc vệt máu trong phân;
    Sốt.