Rinoflam

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Cao đặc toàn phần: 480mg (tương đương với 2.227,5mg dược liệu, bao gồm: Tân di hoa 270mg; Tiền hồ 405mg; Ý dĩ 540mg; Cam thảo 135mg; Phòng phong 270mg; Thiên hoa phấn 405mg; Cát cánh 202,5mg)
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên, 50 viên, 60 viên
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Việt - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Việt - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-31250-18

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ý dĩ

    Nhóm thuốc
    Thuốc tác dụng đối với máu
    Tác dụng của Ý dĩ

    Hình ảnh cây ý dĩ

    Ý dĩ là cây thảo sống hằng năm hay lâu năm. Thân mọc thẳng đứng, cao 1,5-2m, phân nhánh ở những ngọn có hoa, ở gốc thân có nhiều rễ phụ. Hạt ý dĩ là giống cây nhiệt đới, ưa ẩm ướt, mọc hoang hoặc trồng ở bờ nước, bãi, ruộng ven sông. Một số tỉnh ở Việt Nam đã trồng như Nghệ Tĩnh, Thanh Hóa, Lai Châu.

    Ý dĩ được thu hoạch cây khi quả chín già, cắt cả cây về phơi, đập lấy quả, sấy khô, rồi xay, thu lấy nhân trắng, phơi hay sấy khô. Rễ cây cắt, đem rửa sạch rồi phơi khô.

    Ý dĩ được dùng để điều trị sốt cao, ung thư, mụn cơm, viêm khớp, béo phì và các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp. Ý dĩ cũng được sử dụng để điều trị căn bệnh toxoplasmosis gây ra bởi ký sinh trùng.

    Ngoài ra, ý dĩ cong được dùng để chữa khí hư quá nhiều, kinh nguyệt không thông ở phụ nữ, giúp tăng tiết sữa, làm tốt sữa cho phụ nữ sau sinh.

    Ý dĩ có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

    Tác dụng dược lý của ý dĩ

    Tác dụng đối với hệ hô hấp: dầu trích từ hạt ý dĩ với liều tương ứng có tác dụng lên hệ hô hấp. Liều thuốc thấp gây kích thích hô hấp, liều thuốc cao ức chế hô hấp. Thuốc cũng có tác dụng làm giãn phế quản.

    Tác dụng trên tế bào khối u: có một số báo cáo cho rằng hạt ý dĩ có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.

    Tác dụng trên cơ vân: từ những năm 1920, thực nghiệm cho thấy dầu trích từ ý dĩ chích cho ếch thấy có tác dụng làm cho cơ vân giảm và ngưng co bóp. Tác dụng này liên hệ với cơ trơn nhưng không ảnh hưởng đến thần kinh. Chất coixol trong hạt ý dĩ có tác dụng thư giãn đối với cơ trơn.

    Trong ý dĩ có rất nhiều dưỡng chất quý như:

    • 65% chất hydratcacbon, 13,7% chất protit, các axit amin và 5,4% chất béo và nhiều tinh bột.
    • Chất coixin trong hạt ý dĩ là một chất protit rất đặc biệt.
    • Trong rễ ý dĩ cũng có chừng 52% tinh bột, 17,6% chất pro­tein và 7,2% chất béo.

    Ý dĩ có chứa các hóa chất có thể cản trở tế bào ung thư phát triển. Các hóa chất khác cũng có tác dụng oxy hóa và cũng có thể làm giảm sự phát triển của vi khuẩn và ký sinh trùng. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu về ý dĩ đều ở động vật và trong ống nghiệm. Không có đủ thông tin để biết liệu ý dĩ có tác dụng giống nhau ở người hay không.

    Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã được thực hiện ở người cho thấy chất xơ chứa trong ý dĩ có thể làm giảm chất béo và cholesterol mà cơ thể hấp thụ.

    Ý dĩ có các dạng bào chế như:

    • Dạng tươi
    • Dạng sao (bạn lấy ý dĩ nhân sạch bỏ vào trong nồi dùng lửa nhỏ sao đến sắc hơi vàng, lấy ra để nguội)
    Cách dùng Ý dĩ

    Cách dùng ý dĩ để làm thuốc

    Dùng ý dĩ để trị ung thư phổi, dạ dày, đại tràng

    Bạn dùng hạt ý dĩ (bo bo) sao vàng 100g, sắc uống ngày một thang.

    Trị cơ thể đau nhức do phong thấp (đau nhiều vào chiều tối)

    Bạn dùng ý dĩ 40g, ma hoàng 120g, hạnh nhân 30 hột, cam thảo 40g sắc với 4 chén nước đến khi còn 1,5 chén, gạn lấy nước để riêng. Bạn cho thêm 3 chén nước nữa sắc còn 1 chén. Hợp chung 2 chén thuốc lại sắc còn 1 chén, chia làm 3 lần uống.

    Trị đờm, ho bằng ý dĩ

    Bạn dùng 80g cam thảo, 40g cát cánh, 120g ý dĩ nhân tán thành bột. Mỗi lần bạn dùng 20g, thêm ít gạo nếp, nấu uống sau bữa ăn.

    Điều trị chứng tiểu ra sỏi và bệnh phổi nôn ra máu

    Bạn dùng y dĩ 30-40g sắc với 500ml nước, sắc cạn còn 250ml chia ra uống trong ngày. Bạn uống liên tục khoảng 1 tuần là có hiệu quả.

    Trị chứng tỳ hư, tiêu hóa kém

    Bạn dùng các vị thuốc như dĩ, bạch biển đậu, hoài sơn, mỗi vị 40g, sơn tra, sử quân tử (bỏ vỏ lụa), liên nhục, mỗi vị 30g, thần khúc 16g, đương quy 200g, gạo nếp 100g. Tất cả sao vàng, tán bột mịn, chia ngày 2 lần, mỗi lần bạn dùng 12-16g, uống với nước ấm.

    Trị răng đau, răng sâu

    Bạn lấy ý dĩ nhân, cát cánh, nghiền nát thành bột nhuyễn, nhét vào chỗ răng đau.

    Dùng ý dĩ để bồi bổ

    Bạn dùng ý dĩ nhân 10g, tang bạch bì 5g, mạch môn 4g, thiên môn 4g, bách bộ 4g. Sắc chung với 1 lít nước, sắc cạn đến khi còn 300ml. Bạn chia làm 3 lần uống trong ngày, sau mỗi bữa ăn 20 phút.

    Trị nóng nảy, tiểu buốt

    Bạn dùng ý 20g, sắc với 2 chén nước còn 1 chén. Thêm 16g cam thảo hoặc 40g nho khô, nấu sôi, bỏ bã để uống.

    Dùng làm thuốc điều trị phong tê thấp

    Bạn dùng hạt ý dĩ 40g, phổ thục linh khô 20g đem sắc với 800ml nước, sắc cạn còn 400ml nước chia đều để uống trong ngày. Bạn nên uống sau khi ăn 15 phút.

    Điều trị vàng da bằng ý dĩ

    Bạn dùng 40g rễ cây sắc nước uống hàng ngày.

    Dùng ý dĩ cho phụ nữ khí hư quá nhiều

    Bạn dùng 30g rễ cây ý dĩ, 12g hồng táo (táo tàu), sắc với nước, chia thành 2-3 phần uống trong ngày.

    Dùng ý dĩ chữa phụ nữ kinh nguyệt không thông (loại trừ trường hợp có thai)

    Bạn dùng 30g rễ cây ý dĩ tươi (hoặc 12g khô), sắc nước uống trong ngày, trước mỗi chu kỳ uống 3-5 thang.

    Dùng ý dĩ để giúp tăng tiết sữa, làm tốt sữa cho phụ nữ sau sinh

    Bạn lấy 30g hạt ý dĩ sao vàng, 20g lá cây sung tật, móng giò lợn 1 cái, gạo nếp vừa đủ, nấu cháo ăn hàng ngày.

    Dùng ý dĩ cho trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy kéo dài, tiểu đục

    Bạn dùng 12g hạt ý dĩ, 10g hoài sơn đồ sao tán bột, cho trẻ ăn mỗi lần 6-7g hòa với nước cơm, ngày ăn 2-3 lần.

    Cách dùng ý dĩ để làm đẹp

    Làm đẹp với hạt ý dĩ

    Dùng để dưỡng da thay sữa rửa mặt

    Bạn dùng 1kg hạt ý dĩ tán thành dạng bột mịn cất vào lọ kín để dùng dần. Mỗi lần bạn lấy khoảng 50g bột ý dĩ đem ngâm với nước ấm, để qua đêm sao cho bột ý dĩ lên men. Mỗi sáng bạn hãy thoa đều bột này lên mặt rồi rửa bằng nước sạch, dùng liên tục 1 tuần.

    Dùng bột ý dĩ làm mặt nạ dưỡng da và điều trị tàn nhang

    Bạn lấy 1 thìa cà phê bột ý dĩ, 2 thìa cà phê mật ong đem trộn với nhau. Bạn hãy bôi hỗn hợp này lên mặt, cổ, vai, ngực và các vùng da mà bạn có ý định dưỡng trắng da hoặc các vùng da bị tàn nhang.

    Dùng hạt ý dĩ để giảm béo

    Bạn đem sắc hỗn hợp hạt ý dĩ 10g, lá sen khô 10g, táo mèo khô 10g với 1 lít nước uống trong ngày. Bạn nên dùng liên tục khoảng 1 tháng, kết hợp với chế độ ăn uống và luyện tập thể thao sẽ giúp bạn giảm cân hiệu quả.

    Liều dùng của ý dĩ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Ý dĩ có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

    Tác dụng phụ của Ý dĩ

    Hiện nay, chưa có thông tin về tác dụng phụ khi dùng ý dĩ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.


    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cam thảo

    Nhóm thuốc
    Thuốc tim mạch
    Tác dụng của Cam thảo

    Cây cam thảo là một loại thảo dược có chứa axit glycyrrhizic, có thể gây ra biến chứng khi dùng với số lượng lớn. Với vai trò dược chất, cam thảo thường được sử dụng điều trị các vấn đề đường tiêu hóa bao gồm loét dạ dày, ợ nóng, đau bụng và viêm niêm mạc dạ dày (viêm dạ dày mạn tính), đau cổ họng, viêm phế quản, ho và nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, viêm khớp mạn tính, lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn gan, sốt rét, lao phổi, kali cao trong máu, ngộ độc thực phẩm, hội chứng mệt mỏi mạn tính, áp xe, phục hồi sau phẫu thuật, phát ban, cholesterol cao.

    Cam thảo còn có khả năng làm giảm dầu trong tóc, điều trị ngứa ngáy, viêm da, chàm, chảy máu, lở loét, bệnh vẩy nến, giảm cân hoặc tình trạng da bị đốm nám.

    Khi dùng để tiêm tĩnh mạch, cam thảo thường có tác dụng điều trị viêm gan B và viêm gan C, loét miệng ở người bị viêm gan C.

    Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng cam thảo có chứa một số chất có thể làm giảm sưng, giảm ho và tăng lượng các chất trong cơ thể có tác dụng chữa lành vết loét.

    Cách dùng Cam thảo

    Liều dùng thông thường đối với chứng kích ứng dạ dày:

    Bạn dùng 1ml sản phẩm có chứa cam thảo, kế sữa, lá bạc hà, hoa cúc Đức, caraway, celandine, bạch chỉ, chanh, dùng 3 lần mỗi ngày trong 4 tuần.

    Ngoài ra, bạn có thể dùng 1ml sản phẩm khác có chứa cam thảo, kế sữa, lá bạc hà, hoa cúc Đức, caraway, celandine, bạch chỉ và tinh dầu chanh (STW-5-S, Steigerwald Arzneimittelwerk GmbH), dùng 3 lần mỗi ngày trong 4 tuần.

    Một cách dùng khác là bạn dùng 1ml sản phẩm có chứa cây thập tự, hoa cúc Đức, bạc hà, caraway, cam thảo và chanh (STW 5-II, Steigerwald Arzneimittelwerk GmbH), dùng 3 lần mỗi ngày trong 12 tuần.

    Liều dùng thông thường để phục hồi sau giải phẫu:

    Bạn uống thuốc Sualin® có chứa 97 mg cam thảo 30 phút trước khi được gây tê.

    Bác sĩ sẽ cho bạn sử dụng 30ml chất lỏng chứa 0,5g cam thảo trong ít nhất 1 phút trước 5 phút trước khi đặt ống thở.

    Liều dùng thông thường đối với ngứa và viêm da (chàm):

    Bạn dùng các sản phẩm gel có chứa 1% hoặc 2% rễ cam thảo 3 lần mỗi ngày trong 2 tuần.

    Liều dùng của cam thảo có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

    Cam thảo được bào chế dưới dạng gel và viên nang.

    Tác dụng phụ của Cam thảo

    Mặc dù cây cam thảo có thể an toàn trong hầu hết trường hợp nhưng việc tiêu thụ cam thảo hàng ngày trong vài tuần hoặc lâu hơn có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng như tăng huyết áp, nồng độ kali thấp, suy nhược, tê liệt và thỉnh thoảng gây tổn thương não ở người khỏe mạnh.

    Các tác dụng phụ khác khi sử dụng cam thảo bao gồm mệt mỏi, mất kinh nguyệt ở phụ nữ, nhức đầu, giữ nước và natri, giảm khả năng quan hệ tình dục và chức năng ở nam giới.

    Những người sử dụng thuốc lá nhai có vị cam thảo dễ mắc chứng cao huyết áp và các phản ứng phụ nghiêm trọng khác.

    Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.


    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Phòng phong

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Phòng phong
    Tác dụng của Phòng phong
    Phát biểu, trừ phong thấp hay được dùng để trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở.
    Chỉ định khi dùng Phòng phong
    - Trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở. - Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện như sốt, nghiến răng, đau đầu và đau toàn thân: Dùng  Phòng phong với Kinh giới và Khương hoạt. - Hội chứng phong nhiệt biểu biểu hiện như sốt, đau Họng, đỏ mắt và đau đầu: Dùng  Phòng phong với Kinh giới, Hoàng cầm, Bạc hà và Liên kiều. - Hội chứng phong hàn thấp biểu hiện như đau khớp (viên khớp) và co thắt chân tay: Dùng  Phòng phong với Khương hoạt và Đương quy. - Mề đay và ngứa da: Dùng  Phòng phong với Khổ sâm và Thuyền thoái trong bài Tiêu Phong Tán.
    Cách dùng Phòng phong
    Cách dùng và liều dùng: Sắc uống 4,5 ~ 9g.
    Chống chỉ định với Phòng phong
    Âm hư hoả vượng không có phong tả thì không nên dùng.