Sakot 1g

Thành phần
Cefoperazone Natri; Sulbactam Natri
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ
Hàm lượng
0,5g Cefoperazone/ 0
Sản xuất
CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd - TRUNG QUỐC
Đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Osaka
Số đăng ký
VN-10818-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefoperazone

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Cefoperazone sodium, tính theo Cefoperazone
    Dược lực của Cefoperazone
    - Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm.
    - Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
    Dược động học của Cefoperazone
    - Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.
    - Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể.
    - Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.
    - Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm.
    - Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
    Tác dụng của Cefoperazone
    Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
    Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.
    Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.
    Chỉ định khi dùng Cefoperazone
    Ðiều trị:
    Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác:Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới. - Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.
    - Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
    - Nhiễm trùng huyết. 
    - Viêm màng não. - Nhiễm trùng da và mô mềm. - Nhiễm trùng xương và khớp. - Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục. Dự phòng: dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
    Cách dùng Cefoperazone
    Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
    Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ.
    Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.
    Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.
    Thận trọng khi dùng Cefoperazone
    Cefoperazone được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh lý gan hoặc tắc mật thì phải điều chỉnh lại liều lượng cho thích hợp.
    LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
    Lúc có thai: do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
    Lúc nuôi con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng ở người đang cho con bú.
    Chống chỉ định với Cefoperazone
    Không sử dụng đối với các bệnh nhân nhạy cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporine.
    Tương tác thuốc của Cefoperazone
    Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon
    Tác dụng phụ của Cefoperazone
    Mề đay, ban đỏ, sốt, giảm bạch cầu (có thể hồi phục), giảm prothrombin máu (ít gặp và thoáng qua), ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa, các phản ứng tại chỗ, thiếu vitamin K (hiếm).
    Đề phòng khi dùng Cefoperazone
    Tiền sử bản thân hoặc gia đình có dị ứng. Suy thận & suy gan nặng. Người già, suy kiệt, ăn uống kém. Phụ nữ có thai & cho con bú.
    Bảo quản Cefoperazone
    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sulbactam

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Sulbactam sodium
    Dược lực của Sulbactam
    Sulbactam là kháng sinh nhóm beta - lactam có tác dụng ức chế Beta -lactamase.
    Dược động học của Sulbactam
    Sulbactam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Thuốc khuyếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể.
    Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
    Tác dụng của Sulbactam
    Sulbactam là chất có cấu trúc tương tự beta lactam nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. vì vậy không dùng đơn độc trong lâm sàng. Khi gắn vào beta lactamase, sulbactam làm mất hoạt tính của enzym này nên bảo vệ các kháng sinh có cấu trúc beta latam khỏi bị phân huỷ. Chính vì thế sulbactam dùng phối hợp với nhóm penicillin để mở rộng phổ tác dụng của penicillin với các vi khuẩn tiết ra beta lactamse như vi khuẩn ruột, E.coli, tụ cầu, Branhamella, Klebsiella, Neisseria, Proteus, các vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Acinobacter.
    Chỉ định khi dùng Sulbactam
    Sulbactam phối hợp duy nhất với ampicillin dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, niệu đạo, mô mềm, ổ bụng...gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm, nhất là các chủng sinh beta lactamase.
    Cách dùng Sulbactam

    Liều dùng cảu sulbactam được tính theo liều của ampicillin phối hợp với nó.
    Chống chỉ định với Sulbactam
    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    Tác dụng phụ của Sulbactam
    Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy.
    Hiếm khi gặp buồn nôn, nôn, nóng rát vùng thượng vị, viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc.
    Dị ứng: nổi mẩn đỏ, ngứa.
    Bảo quản Sulbactam
    Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để thuốc ở nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.