Sandimmun

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Thành phần
Cyclosporine
Dạng bào chế
Dung dịch đậm đặc để tiêm truyền-50mg/ml
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ x 1ml
Hàm lượng
50mg/ml
Sản xuất
Novartis Pharm Stein A.G - THỤY SĨ
Đăng ký
Novartis AG
Số đăng ký
VN-3132-07

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ciclosporin

    Nhóm thuốc
    Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
    Chỉ định khi dùng Ciclosporin
    Phòng thải bỏ mô ghép trong ghép thận, gan, tim hoặc tùy xương; bệnh mô ghép chống lại người được ghép. Viêm khớp dạng thấp; viêm da dị ứng; bệnh vảy nến do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định.
    Cách dùng Ciclosporin
    Ghi nhớ: Phải dùng liều thấp hơn khi ciclosporin được dùng phối hợp với thuốc giảm miễn dịch khác.
    Ghép cơ quan: Uống: Người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi 10 - 15 mg/kg 4 - 12 giờ trước phẫu thuật. Sau đó, mỗi ngày 10 - 15 mg/kg trong 1 - 2 tuần, rồi giảm còn 2 - 6 mg/kg mỗi ngày để duy trì. Điều chỉnh liều dùng tùy theo nồng độ thuốc trong máu và chức năng thận. Trường hợp truyền tĩnh mạch: Dùng liều bằng 1/3 liều uống và truyền trong thời gian 2 - 6 giờ.
    Ghép tủy xương, bệnh mô ghép chống người được ghép: Uống: Người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi, mỗi ngày 12,5 - 15 mg/kg trong 2 tuần, bắt đầu vào ngày trước ghép. Sau đó, mỗi ngày 12,5 mg/kg trong 3 - 6 tháng, rồi giảm dần (có thể dùng đến 1 năm sau khi ghép). Trường hợp truyền tĩnh mạch trong 2 - 6 giờ: Người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi mỗi ngày 3 - 5 mg/kg trong 2 tuần, bắt đầu vào ngày trước ghép. Sau đó dùng liều duy trì bằng cách uống như trên.
    Chuyển đổi biệt dược:
    Khi chuyển từ biệt dược này sang biệt dược khác phải hết sức thận trọng. Cần phải tham khảo thông tin của các nhà sản xuất để biết thêm chi tiết.
    Cách pha thuốc và sử dụng: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất
    Ghi chú: Dung dịch thuốc có chứa dầu thầu dầu đã được polyethoxy hoá nên thuốc có thể gây phản ứng phản vệ. Vì vậy, cần quan sát, theo dõi người bệnh chặt chẽ trong 30 phút đầu tiên từ khi bắt đầu truyền và sau đó phải theo dõi thường xuyên.
    Thận trọng khi dùng Ciclosporin
    Theo dõi chức năng thận, tăng nồng độ creatinin và urê trong huyết thanh phụ thuộc vào liều dùng trong vài tuần đầu nên có thể phải giảm liều ở người ghép cơ quan (không bao gồm trường hợp đào thải ở người ghép thận) hoặc ngừng dùng ở người không ghép cơ quan; . Theo dõi chức năng gan (điều chỉnh liều, tùy theo hàm lượng bilirubin và enzym gan). Theo dõi huyết áp, ngừng thuốc nếu không kiểm soát được tăng huyết áp bằng các thuốc chống tăng huyết áp. Theo dõi kali - huyết, đặc biệt nếu suy thận nặng (nguy cơ tăng kali - huyết). Theo dõi magnesi - huyết; tăng acid uric - huyết. Định lượng lipid huyết trước và trong khi điều trị. Tránh dùng trong rối loạn chuyển hoá porphyrin. Thời kỳ mang thai; Thời kỳ cho con bú . Tương tác thuốc .
    Chống chỉ định với Ciclosporin
    Mẫn cảm với thuốc. Không dùng cho người viêm khớp dạng thấp và người mắc bệnh vảy nến có chức năng thận không bình thường.
    Tác dụng phụ của Ciclosporin
    Tăng creatinin và urê huyết liên quan đến liều dùng, phục hồi được và không liên quan đến sự thải bỏ mô; cảm giác nóng bừng ở tay và chân trong thời gian khởi đầu dùng thuốc; rối loạn điện giải như tăng kali huyết, giảm magnesi huyết; rối loạn chức năng gan, tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết, tăng đường huyết, tăng huyết áp (đặc biệt là ở người bệnh ghép tim); tăng tỷ lệ u ác tính, tăng sinh lympho; dễ bị nhiễm khuẩn do miễn dịch giảm; rối loạn tiêu hoá; tăng sản lợi; chứng rậm lông; mệt mỏi; phản ứng dị ứng; giảm tiểu cầu (đôi khi kèm hội chứng tăng urê huyết tan máu); cũng có thể thiếu máu nhẹ; run, co giật, bệnh thần kinh; thống kinh hoặc mất kinh; viêm tuỵ; bệnh cơ hoặc yếu cơ; chuột rút; bệnh gút; phù; nhức đầu.
    Bảo quản Ciclosporin
    Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 oC, không cần để trong tủ lạnh, không được để đông lạnh, tránh ánh sáng trực tiếp.

    Các thuốc khác có thành phần ciclosporin