Vị viêm tán - V.A

Thành phần
Nghệ, mai mực, thổ bối mẫu, cam thảo, tam thất
Dạng bào chế
Thuốc bột uống
Dạng đóng gói
Hộp 10 gói, 20 gói
Sản xuất
Cơ sở Đông Dược Vĩnh An - VIỆT NAM
Số đăng ký
V790-H12-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nghệ

    Tác dụng của Nghệ

    Củ nghệ được sử dụng điều trị viêm khớp, ợ nóng (chứng khó tiêu), đau khớp, đau dạ dày, bệnh Crohn và viêm loét đại tràng, phẫu thuật bắc cầu, xuất huyết, tiêu chảy, khí ruột, dạ dày, ăn mất ngon, vàng da, vấn đề về gan, Helicobacter pylori, loét dạ dày, hội chứng ruột kích thích, rối loạn túi mật, cholesterol cao, tình trạng da bị lichen planus, viêm da do xạ trị và mệt mỏi.

    Nghệ cũng được sử dụng điều trị nhức đầu, viêm phế quản, cảm lạnh, nhiễm trùng phổi, đau cơ xơ, phong, sốt, rối loạn kinh nguyệt, ngứa da, phục hồi sau phẫu thuật và ung thư. Các tác dụng khác bao gồm trầm cảm, bệnh Alzheimer, sưng ở lớp giữa của mắt (viêm niêm mạc trước), tiểu đường, bệnh tự miễn dịch bao gồm lupus ban đỏ hệ thống (SLE), lao, viêm bàng quang và các vấn đề về thận.

    Một số người áp dụng nghệ lên da để giảm đau, ghẻ, trật xương và sưng phù, bầm tím, vết đỉa cắn, nhiễm trùng mắt, mụn trứng cá, viêm da và vết loét da, đau nhức bên trong miệng, vết thương bị nhiễm trùng và bệnh nướu răng.

    Củ nghệ cũng được sử dụng làm thuốc xổ cho người bị viêm ruột.

    Trong thực phẩm và sản xuất, tinh dầu nghệ được sử dụng trong nước hoa và nhựa của nó được sử dụng như một hương vị và thành phần màu sắc trong thực phẩm.

    Củ nghệ khác với rễ cây thảo dược Java (Curcuma zedoaria).

    Nghệ có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

    Nghệ có chứa chất curcumin hóa học. Curcumin và các hóa chất khác trong nghệ có thể làm giảm sưng (viêm). Do đó, nghệ có thể có lợi cho điều trị các tình trạng bệnh liên quan đến chứng viêm.

    Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

    Cách dùng Nghệ

    Người lớn

    Đối với người bị cholesterol cao: bạn uống 1,4g chất chiết xuất từ nghệ, 2 lần mỗi ngày trong 3 tháng.

    Đối với ngứa: bạn uống 1500mg củ nghệ, 3 lần mỗi ngày trong 8 tuần. Ngoài ra, sản phẩm cụ thể có chứa chiết xuất nghệ (C3 Complex, Sami Labs LTD) cộng với tiêu đen hoặc tiêu dài sử dụng hàng ngày trong 4 tuần.

    Đối với viêm xương khớp thì dùng 500mg sản phẩm có chứa nghệ bốn lần mỗi ngày trong 4-6 tuần. Bạn cũng có thể dùng 500mg chất chiết xuất từ nghệ hai lần mỗi ngày trong 6 tuần. Ngoài ra, bạn có thể dùng 500mg chất chiết xuất có chứa chất củ nghệ và phosphatidylcholine, 2 lần mỗi ngày trong 2-3 tháng.

    Trẻ em:

    Đối với cholesterol cao: bạn cho trẻ dùng 1,4g chất chiết xuất từ nghệ, 2 lần mỗi ngày trong 3 tháng ở trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

    Liều dùng của nghệ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Nghệ có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

    Dạng bào chế của nghệ là gì?

    Nghệ có các dạng bào chế:

    • Bột
    • Viên nang
    • Chiết xuất chất lỏng
    • Trà
    Tác dụng phụ của Nghệ

    Củ nghệ thường không gây ra các phản ứng phụ đáng kể, nhưng một số người có thể gặp tác dụng phụ như:

    • Đau bụng
    • Buồn nôn
    • Chóng mặt
    • Tiêu chảy

    Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.


    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần cam thảo

    Nhóm thuốc
    Thuốc tim mạch
    Tác dụng của Cam thảo

    Cây cam thảo là một loại thảo dược có chứa axit glycyrrhizic, có thể gây ra biến chứng khi dùng với số lượng lớn. Với vai trò dược chất, cam thảo thường được sử dụng điều trị các vấn đề đường tiêu hóa bao gồm loét dạ dày, ợ nóng, đau bụng và viêm niêm mạc dạ dày (viêm dạ dày mạn tính), đau cổ họng, viêm phế quản, ho và nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, các triệu chứng mãn kinh, loãng xương, viêm khớp mạn tính, lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn gan, sốt rét, lao phổi, kali cao trong máu, ngộ độc thực phẩm, hội chứng mệt mỏi mạn tính, áp xe, phục hồi sau phẫu thuật, phát ban, cholesterol cao.

    Cam thảo còn có khả năng làm giảm dầu trong tóc, điều trị ngứa ngáy, viêm da, chàm, chảy máu, lở loét, bệnh vẩy nến, giảm cân hoặc tình trạng da bị đốm nám.

    Khi dùng để tiêm tĩnh mạch, cam thảo thường có tác dụng điều trị viêm gan B và viêm gan C, loét miệng ở người bị viêm gan C.

    Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng cam thảo có chứa một số chất có thể làm giảm sưng, giảm ho và tăng lượng các chất trong cơ thể có tác dụng chữa lành vết loét.

    Cách dùng Cam thảo

    Liều dùng thông thường đối với chứng kích ứng dạ dày:

    Bạn dùng 1ml sản phẩm có chứa cam thảo, kế sữa, lá bạc hà, hoa cúc Đức, caraway, celandine, bạch chỉ, chanh, dùng 3 lần mỗi ngày trong 4 tuần.

    Ngoài ra, bạn có thể dùng 1ml sản phẩm khác có chứa cam thảo, kế sữa, lá bạc hà, hoa cúc Đức, caraway, celandine, bạch chỉ và tinh dầu chanh (STW-5-S, Steigerwald Arzneimittelwerk GmbH), dùng 3 lần mỗi ngày trong 4 tuần.

    Một cách dùng khác là bạn dùng 1ml sản phẩm có chứa cây thập tự, hoa cúc Đức, bạc hà, caraway, cam thảo và chanh (STW 5-II, Steigerwald Arzneimittelwerk GmbH), dùng 3 lần mỗi ngày trong 12 tuần.

    Liều dùng thông thường để phục hồi sau giải phẫu:

    Bạn uống thuốc Sualin® có chứa 97 mg cam thảo 30 phút trước khi được gây tê.

    Bác sĩ sẽ cho bạn sử dụng 30ml chất lỏng chứa 0,5g cam thảo trong ít nhất 1 phút trước 5 phút trước khi đặt ống thở.

    Liều dùng thông thường đối với ngứa và viêm da (chàm):

    Bạn dùng các sản phẩm gel có chứa 1% hoặc 2% rễ cam thảo 3 lần mỗi ngày trong 2 tuần.

    Liều dùng của cam thảo có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

    Cam thảo được bào chế dưới dạng gel và viên nang.

    Tác dụng phụ của Cam thảo

    Mặc dù cây cam thảo có thể an toàn trong hầu hết trường hợp nhưng việc tiêu thụ cam thảo hàng ngày trong vài tuần hoặc lâu hơn có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng như tăng huyết áp, nồng độ kali thấp, suy nhược, tê liệt và thỉnh thoảng gây tổn thương não ở người khỏe mạnh.

    Các tác dụng phụ khác khi sử dụng cam thảo bao gồm mệt mỏi, mất kinh nguyệt ở phụ nữ, nhức đầu, giữ nước và natri, giảm khả năng quan hệ tình dục và chức năng ở nam giới.

    Những người sử dụng thuốc lá nhai có vị cam thảo dễ mắc chứng cao huyết áp và các phản ứng phụ nghiêm trọng khác.

    Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.


    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần tam thất

    Nhóm thuốc
    Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
    Thành phần
    Tam thất
    Tác dụng của Tam thất
    - Có tác dụng kích thích nhẹ ở liều thấp làm tăng vận động, tăng trí nhớ nhưng tác dụng ức chế ở liều cao đối với hệ thần kinh, làm tăng sinh lực chống lại sự mệt mỏi, giúp hồi phục sức lực tương tự nhân sâm, làm tăng sự thích nghi của cơ thể trước những bất lợi của điều kiện môi trường sống.
    - Tác dụng bảo vệ tế bào giúp hồi phục số hồng cầu, bạch cầu bị giảm.
    - Tăng nội tiết tố sinh dục; tác dụng kháng viêm, tác dụng điều hoà hoạt động của tim
    - Hạ cholesterol máu, chống xơ vữa động mạch.
    - Giải độc gan và tác dụng kháng khuẩn nhất là đối với Streptococcus gây bệnh viêm họng.
    Chỉ định khi dùng Tam thất
    - Chỉ huyết, phá huyết tán ứ, tiêu thũng định thống và tư bổ cường tráng.- Tăng lực rất tốt, tác dụng này giống với tác dụng của nhân sâm, rút ngắn thời gian đông máu, tiêu máu ứ và tăng lưu lượng máu ở động mạch vành của động vật thí nghiệm. Làm tăng sức co bóp cơ tim ở liều thấp, tác dụng kích dục, đối với chức năng nội tiết sinh dục nữ, thể hiện ở các hoạt tính oestrogen và hướng sinh dục, giãn mạch ngoại vi và không ảnh hưởng đến huyết áp và hệ thần kinh trung ương, điều hòa miễn dịch, kích thích tâm thần, chống trầm uất.- Cầm máu và giải ứ trệ. Hoạt huyết và giảm đau. có thể dùng như nhân sâm làm thuốc bổ; tăng lực, chống suy nhược, hồi phục sức lực bị suy giảm, kích thích nội tiết sinh dục, tăng sức chịu đựng, giải độc và bảo vệ gan, điều hoà thần kinh trung ương, điều hoà tim mạch, chống xơ vữa động mạch, giảm đường huyết. Lại có thể dùng làm thuốc trị viêm họng.
    Cách dùng Tam thất
    - Theo Dược điển Việt Nam, liều lượng uống từ 4 đến 5g mỗi ngày; theo tài liệu nước ngoài lại ghi uống từ 6 – 10 g mỗi ngày.Một số trường hợp bệnh nhân ung thư dùng từ 10 – 20 g mỗi ngày chia làm 4 đến 5 lần uống.Tam thất dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc dạng bột, dùng ngoài có tác dụng cầm máu tại chỗ.- Người ta dùng tam thất để hỗ trợ điều trị ung thư bằng cách lấy bột sống uống bằng thìa nhỏ chiêu với nước lọc nguội hoặc dùng dạng thái lát ngậm nhai rồi nuốt. Trên thực tế một số người nhai tam thất sống đã bị rộp niêm mạc miệng, vì vậy có thể dùng bột hoặc thái lát tam thất hãm với nước sôi uống cả nước nhai cả bã vừa đơn giản giữ được hương vị, hoạt chất dễ bay hơi không mất đi, vừa có tác dụng tốt;Lưu ý: Tác dụng của hoa tam thất còn phụ thuộc vào thể trạng của từng người..
    Chống chỉ định với Tam thất
    Phụ nữ có thai tuyệt đối không được uống tam thất.