Vinorelbine Bitartrate for injection

Thành phần
Vinorelbine bitartrate
Dạng bào chế
Bột đông khô để pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1lọ
Sản xuất
Shenzhen Main Luck Pharmaceutical Inc - TRUNG QUỐC
Đăng ký
Công ty TNHH sản xuất Thương mại DV & KD Dược phẩm Vĩnh An An
Số đăng ký
VN1-091-08

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vinorelbine

    Nhóm thuốc
    Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
    Thành phần
    Vinorelbine ditartrate
    Dược lực của Vinorelbine
    Vinovelbine là thuốc điều trị ung thư.
    Tác dụng của Vinorelbine
    Vinovelbine là dẫn chất bán tổng hợp đồng dạng với vinblastin thuộc nhóm vinca alcaloid.
    Thuốc không kháng chéo với các vinca alaloid khác. Độc tính chủ yếu của thuốc là gây ức chế tủy xương. Vinorelbine ít độc trên thần kinh hơn vincristin và vinblastin.
    Chỉ định khi dùng Vinorelbine
    Ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú di căn.
    Cách dùng Vinorelbine
    Ðơn trị liệu 25-30mg/m2/tuần. Ða trị liệu tùy thuộc vào phác đồ điều trị. Liều thuốc nên được pha loãng vào dung dịch muối đẳng trương & truyền trong thời gian ngắn 15-20 phút, sau đó phải xả rửa tĩnh mạch với dung dịch muối đẳng trương. Suy gan giảm liều.
    Thận trọng khi dùng Vinorelbine
    Kiểm tra huyết học nghiêm ngặt. Giảm liều cho bệnh nhân suy gan. Thận trọng cho bệnh nhân suy thận và bệnh lý tim tắc nghẽn.
    Chống chỉ định với Vinorelbine
    Suy gan nặng. Có thai, cho con bú. Phối hợp với phenytoin và vaccin chống bệnh sốt vàng da.
    Tương tác thuốc của Vinorelbine
    Thuốc kháng đông.
    Tác dụng phụ của Vinorelbine
    Giảm bạch cầu, thiếu máu. Hiếm: giảm phản xạ gân xương, dị cảm, yếu mỏi chi dưới & đôi khi ở cả chi trên. Thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực. Buồn nôn, nôn, khó thở,