Withus Clindamycin 300mg

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Clindamycin Hydrochloride
Dạng bào chế
Viên nang 300mg Clindamycin
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Withus Medipharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty cổ phần Hoàng Nam
Số đăng ký
VN-5293-08

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Clindamycin Hydrochloride

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Clindamycin
    Chỉ định khi dùng Clindamycin hydrochloride
    Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép cho người dị ứng với penicillin hoặc đã điều trị lâu dài bằng penicillin.Áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.Nhiễm khuẩn vết thương mưng mũ (phẫu thuật hoặc chấn thương).Nhiễm khuẩn máu.Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục, nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông và nhiểm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
    Cách dùng Clindamycin hydrochloride
    *Uống thuốc với 1 ly nước đầy.*Người lớn: 150 - 300 mg x 1 lần/6 giờ hoặc 450 mg x 1 lần/6 giờ nếu nhiểm khuẩn nặng.*Trẻ em: 3-6 mg/kg thể trọng, 6 giờ 1 lần. *Trẻ em dưới 1 tuổi (hoặc cân nặng dưới 10 kg): Dùng dạng dung dịch uống, 37,5 mg x 1 lần/8 giờ.*Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép:600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1-2 giờ trước khi phẫu thuật và 300 mg (5mg/kg) uống 6 giờ sau khi phẫu thuật.Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục:Sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng: Amoxycilin + acid clavulanic.Sốt kéo dài hơn 48 giờ: clindamycin 300 mg x 1 lần/8 giờ (nếu do Mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc 500 mg erythromycin (nếu do Ureaplasma).
    Chống chỉ định với Clindamycin hydrochloride
    Quá mẫn cảm với clindamycin hay lincomycin. Tiêu chảy.
    Tương tác thuốc của Clindamycin hydrochloride
    Ðối kháng với erythromycin.
    Tác dụng phụ của Clindamycin hydrochloride
    Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Ðiều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin tiêu diệt (đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng thận).
    Ở một số bệnh nhân (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: Đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
    Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% bệnh nhân.
    Thường gặp:
    Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy do clostridium difficile.
    Ít gặp:
    Mày đay, phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch.
    Hiếm gặp:
    Sốc phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin và giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản, tăng transaminase gan có hồi phục.
    Đề phòng khi dùng Clindamycin hydrochloride
    Clindamycin nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bị viêm đại tràng và ngừng ngay khi xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm đại tràng. Ở bệnh nhân nữ trung niên và cao tuổi dễ xảy ra tiêu chảy nghiêm trọng hoặc viêm đại tràng giả mạc.
    Cần thận trọng ở những bệnh nhân dị ứng.
    Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và tế bào máu ở những bệnh nhân điều trị dài ngày và ở trẻ em.
    Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
    Khuyến cáo điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho các bệnh nhân suy gan nặng.
    Phụ nữ có thai chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
    Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.
    Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống.