10% Dextrose in Water Parenteral Solution for Intravenous Infusion

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
Dextrose monohydrat
Dạng bào chế
Dịch truyền
Dạng đóng gói
Chai nhựa 500ml
Hàm lượng
10%
Sản xuất
Euro-Med Laboratoires - PHI LÍP PIN
Đăng ký
Euro-Med Laboratoires Phil Inc - PHI LÍP PIN
Số đăng ký
VN-5524-08
Chỉ định khi dùng 10% Dextrose in Water Parenteral Solution for Intravenous Infusion
– Cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể. </div>– Giải độc trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp và mạn, thuốc ngủ, ngộ độc do cyanide,sốc, viêm gan hoặc xơ gan. </div>– Chất dẫn để truyền thuốc vào cơ thể trước, trong và sau phẫu thuật. </div>– Phòng ngừa và điều trị chứng nhiễm ceton huyết trong các trường hợp suy dinh dưỡng. </div>– Dùng cho chứng giảm dextrose huyết</div>
Cách dùng 10% Dextrose in Water Parenteral Solution for Intravenous Infusion
– Truyền dung dịch DEXTROSE qua tĩnh mạch trung tâm. Trong trường hợp cấp cứu hạ đường huyết có khi phải truyền vào tĩnh mạch ngoại vi nhưng cần phải truyền chậm.</div>– Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh. Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh.</div>– Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.</div>– Liều dextrose tối đa khuyên dùng là 500 – 800mg cho 1kg thể trọng trong 1 giờ</div></div>
Thận trọng khi dùng 10% Dextrose in Water Parenteral Solution for Intravenous Infusion
– Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.
– Không truyền dung dịch dextrose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết hoặc tắc nghẽn.
– Truyền kéo dài hoặc nhanh một lượng lớn dung dịch DEXTROSE có thể gây mất nước tế bào do tăng đường huyết.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY:
Chưa thấy dung dịch tiêm truyền DEXTROSE 10% ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy sau khi tiêm truyền.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Phụ nữ có thai chỉ dùng DEXTROSE khi thật cần thiết.
– DEXTROSE an toàn đối với phụ nữ cho con bú.
Chống chỉ định với 10% Dextrose in Water Parenteral Solution for Intravenous Infusion
– Người bệnh không dung nạp được dextrose.
– Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tuỷ sống, người bệnh sau cơn tai biến mạch máu não.
– Tình trạng mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ chất điện giải.
– Tình trạng ứ nước.
– Kali huyết hạ, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan.
– Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.
Tác dụng phụ của 10% Dextrose in Water Parenteral Solution for Intravenous Infusion
– Thường gặp: đau tại chỗ tiêm, kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
– Ít gặp: rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
– Hiếm gặp: mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh).
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.