5% Dextrose in lactated ringer s

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
Dextrose monohydrate; Natri Chlorid; Natri lactat; Kali clorid; canxi clorid.2H20
Dạng bào chế
Dung dịch truyền tĩnh mạch
Dạng đóng gói
Chai 1000ml
Sản xuất
Euro-Med Laboratoires - PHI LÍP PIN
Đăng ký
Euro-Med Laboratoires Phil Inc - PHI LÍP PIN
Số đăng ký
VN-12442-11
Chỉ định khi dùng 5% Dextrose in lactated ringer s
- Nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do chấn thương hoặc phẫu thuật, đau do viêm khớp.
- Phụ trị trong viêm khớp dạng thấp & các bệnh khớp.
- Hạ sốt, giảm cảm.
Cách dùng 5% Dextrose in lactated ringer s
Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 - 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày. Không quá 8 viên/24 giờ. Suy thận nặng: khoảng cách 2 lần uống >= 8 giờ.
Chống chỉ định với 5% Dextrose in lactated ringer s
Quá mẫn với thành phần thuốc, trẻ > 14 tuổi, người Suy gan, Suy hô hấp.
Tương tác thuốc của 5% Dextrose in lactated ringer s
Rượu, các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, các chất chống tiết choline.
Tác dụng phụ của 5% Dextrose in lactated ringer s
Chóng mặt, thở nông, buồn nôn, nôn. Dị ứng da, mày đay, co thắt phế quản, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ngứa, ngủ gà, suy hô hấp
Đề phòng khi dùng 5% Dextrose in lactated ringer s
Khi dùng cùng với các thuốc ngủ trên bệnh nhân chấn thương sọ não, tổn thương não, tăng áp lực nội sọ. Người cao tuổi, cơ thể suy kiệt, suy gan, thận, thiểu năng tuyến giáp, bệnh Addison, phì đại tuyến tiền liệt hoặc hẹp niệu đạo, phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy móc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dextrose monohydrate

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
Dextrose monohydrate
Dược lực của Dextrose monohydrate
Dextrose là tên của một loại đường đơn được làm từ ngô và giống hệt về mặt hóa học với glucose , hoặc đường trong máu.
Dextrose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Dextrose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do tiêu chảy cấp. Dextrose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết.
Dược động học của Dextrose monohydrate
– Dextrose được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêm tĩnh mạch.
– Sau khi vào cơ thể, dextrose chuyển hóa thành carbon dioxide và nước, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
Chỉ định khi dùng Dextrose monohydrate
– Cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể. – Giải độc trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp và mạn, thuốc ngủ, ngộ độc do cyanide,sốc, viêm gan hoặc xơ gan. – Chất dẫn để truyền thuốc vào cơ thể trước, trong và sau phẫu thuật. – Phòng ngừa và điều trị chứng nhiễm ceton huyết trong các trường hợp suy dinh dưỡng. – Dùng cho chứng giảm dextrose huyết
Cách dùng Dextrose monohydrate
– Truyền dung dịch DEXTROSE qua tĩnh mạch trung tâm. Trong trường hợp cấp cứu hạ đường huyết có khi phải truyền vào tĩnh mạch ngoại vi nhưng cần phải truyền chậm.– Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh. Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh.– Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.– Liều dextrose tối đa khuyên dùng là 500 – 800mg cho 1kg thể trọng trong 1 giờ
Thận trọng khi dùng Dextrose monohydrate
– Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.
– Không truyền dung dịch dextrose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết hoặc tắc nghẽn.
– Truyền kéo dài hoặc nhanh một lượng lớn dung dịch DEXTROSE có thể gây mất nước tế bào do tăng đường huyết.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY:
Chưa thấy dung dịch tiêm truyền DEXTROSE 10% ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy sau khi tiêm truyền.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Phụ nữ có thai chỉ dùng DEXTROSE khi thật cần thiết.
– DEXTROSE an toàn đối với phụ nữ cho con bú.
Chống chỉ định với Dextrose monohydrate
– Người bệnh không dung nạp được dextrose.
– Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tuỷ sống, người bệnh sau cơn tai biến mạch máu não.
– Tình trạng mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ chất điện giải.
– Tình trạng ứ nước.
– Kali huyết hạ, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan.
– Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.
Tác dụng phụ của Dextrose monohydrate
– Thường gặp: đau tại chỗ tiêm, kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
– Ít gặp: rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
– Hiếm gặp: mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh).
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Natri Chlorid

Nhóm thuốc
Thuốc sát khuẩn
Thành phần
Sodium chloride
Chỉ định khi dùng Natri chlorid
Phòng chống các bệnh răng miệng: viêm lợi, viêm chân răng, viêm họng, viêm amidan ... Các bệnh lây qua đường hô hấp; Rửa mũi, tai, các vết mẩn ngứa, dị ứng; Dùng súc miệng, làm nước đánh răng hàng ngày, dùng cho trẻ nhỏ rơ lưỡi; Dùng ngoài trong các trường hợp khác: rửa vết thương kín phòng ngừa nhiễm trùng, rửa mặt làm sạch da phòng ngừa mụn.
Cách dùng Natri chlorid
Dung dịch xịt mũi:Xịt mũi ngày 3-4 lần;Nước súc miệng:Súc miệng, họng ngậm 20-30ml dung dịch không pha loãng, súc kỷ trong vòng 30 giây rồi nhổ đi, có thể thực hiện nhiều lần.
Chống chỉ định với Natri chlorid
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Kali clorid

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
Potassium chloride
Chỉ định khi dùng Kali clorid
Mất cân bằng điện giải.
Cách dùng Kali clorid
Mất cân bằng điện giải, truyền tĩnh mạch chậm, liều dùng cho người lớn và trẻ em phụ thuộc vào mức độ thiếu kali hoặc để duy trì nhu cầu điện giải/ngày.Pha loãng và truyền dịch: Pha loãng ngay trước khi dùng và truyền theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thận trọng khi dùng Kali clorid
Dịch truyền pha không được vượt quá 3,2 g/lít (43 milimol/lít). Cần có ý kiến của chuyên gia và theo dõi điện tâm đồ (xem phần trên); suy thận.
Chống chỉ định với Kali clorid
Tăng kali máu.
Tác dụng phụ của Kali clorid
Truyền dịch nhanh gây độc cho tim.
Quá liều khi dùng Kali clorid
Truyền glucose 10%. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat 0,5 đến 1 g.
Bảo quản Kali clorid
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nóng và đông lạnh.