Abbokinase®

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Thuốc Abbokinase® có dạng tiêm truyền tĩnh mạch liên tục và hàm lượng 250000 đơn vị.
Tác dụng của Abbokinase®

Thuốc Abbokinase® thường được sử dụng để điều trị huyết khối trong phổi. Thuốc này chứa hoạt chất urokinase, là sản phẩm nhân tạo sản xuất từ một loại protein tự nhiên ở thận. Urokinase là tác nhân giúp làm tan huyết khối.

Ngoài ra, thuốc Abbokinase® có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này, bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng Abbokinase®

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhồi máu cơ tim

Ly giải huyết khối động mạch vành

Trước khi bắt đầu truyền urokinase, bạn cần được tiêm một mũi bolus heparin 2500 đến 10.000 đơn vị.

Điều trị tiêu sợi huyết toàn thân

Bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch 1-2 000 000 đơn vị một lần trong 15-30 phút. Tốc độ truyền dịch được điều chỉnh theo các tác dụng phụ (sốt, ớn lạnh, rét run) và có thể cần giảm tốc độ ở một số bệnh nhân. Liều lên đến 3 triệu đơn vị đã được sử dụng để điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính (AMI).

Để xác định sự đáp ứng của bệnh nhân với urokinase, các nhà sản xuất khuyến cáo chụp tia X mạch mỗi 15 phút. Tình trạng mở động mạch vành tối đa thường xảy ra 15-30 phút sau khi bắt đầu mở.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thuyên tắc động mạch phổi

Liều khởi đầu: 4400 đơn vị/kg trọng lượng cơ thể lý tưởng (IBW), bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch 1 liều bolus trong 10 phút.

Liều duy trì: 4400 đơn vị/kg (IBW)/giờ, bạn sẽ được truyền tĩnh mạch liên tục trong 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu

Liều khởi đầu: 4400 đơn vị/kg trọng lượng cơ thể lý tưởng (IBW), bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch 1 liều bolus trong 10 phút.

Liều duy trì: 4400 đơn vị/kg (IBW)/giờ, bạn sẽ được truyền tĩnh mạch liên tục trong 72 giờ. Điều trị có thể kéo dài 10 đến 14 ngày ở một số bệnh nhân.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Abbokinase®

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bị xuất huyết nội tại, khối u não hoặc phình mạch, bệnh ưa chảy máu hoặc bệnh rối loạn chảy máu khác, tăng huyết áp động mạch hoặc nếu gần đây bạn bị đột quỵ, phẫu thuật cột sống hoặc não hay trường hợp khẩn cấp y tế cần phải hồi sức tim phổi.

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bị:

  • Xuất huyết nội tại;
  • Khối u não;
  • Phình động mạch não;
  • Rối loạn chảy máu hoặc đông máu (như bệnh ưa chảy máu);
  • Tăng huyết áp động mạch;
  • Nếu bạn đã mắc một trường hợp khẩn cấp y tế gần đây cần phải hồi sức tim phổi;
  • Nếu bạn bị đột quỵ, phẫu thuật não hoặc phẫu thuật cột sống trong trong 2 tháng qua.

Bạn nên tránh dùng aspirin hoặc ibuprofen (Motrin®, Advil®) để điều trị sốt ngay sau khi bạn được điều trị bằng urokinase. Các loại thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Hãy hỏi bác sĩ của bạn về các phương pháp khác để điều trị sốt.

Bạn nên tránh các hoạt động có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc chấn thương. Bạn nên cẩn thận trong khi cạo râu hay đánh răng để ngăn ngừa chảy máu.

Trước khi phẫu thuật, bạn nên nói cho bác sĩ về tất cả những thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, không kê toa và các loại thảo dược).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Bạn cần phải hỏi chuyên viên y tế trước khi dùng Abbokinase® nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc của Abbokinase®

Thuốc Abbokinase® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị của bạn với urokinase, đặc biệt là:

  • NSAID (thuốc kháng viêm không steroid) – aspirin, ibuprofen (Advil®, Motrin®), naproxen (Aleve®), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam và những thuốc khác;
  • Thuốc sử dụng để ngăn ngừa huyết khối – dabigatran, dalteparin, desirudin, enoxaparin, fondaparinux, tinzaparin, warfarin, coumadin.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiền sử đột quỵ;
  • Bệnh gan hoặc bệnh thận mức độ nặng;
  • Các vấn đề về mắt do đái tháo đường;
  • Nhiễm trùng màng tim (viêm nội tâm mạc);
  • Có huyết khối trong tim;
  • Có tiền sử gần đây xuất huyết dạ dày hoặc đường ruột;
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc có con trong 10 ngày trước;
  • Phẫu thuật hoặc cấy ghép nội tạng, trong 10 ngày trước.
Tác dụng phụ của Abbokinase®

Bạn nên gọi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Urokinase làm tăng nguy cơ chảy máu, có thể nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng. Gọi cho bác sĩ c hoặc đến bệnh viện ngay nếu bạn bị chảy máu không ngừng. Chảy máu có thể xảy ra từ một vết mổ phẫu thuật hoặc trên da đã đâm kim để thực hiện xét nghiệm máu hoặc trong khi đang dùng thuốc tiêm. Bạn cũng có thể bị chảy máu ở bên trong cơ thể, chẳng hạn như trong dạ dày, ruột, thận hoặc bàng quang, não hay trong các cơ bắp.

Gọi bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu chảy máu bên trong cơ thể, chẳng hạn như:

  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng, chảy máu từ vết thương, vết mổ, ống thông hoặc kim tiêm);
  • Phân có máu hoặc màu như hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống bã cà phê;
  • Nước tiểu có màu đỏ hoặc màu hồng;
  • Tê hoặc suy nhược đột ngột (đặc biệt ở một bên của cơ thể), nhức đầu dữ dội đột ngột, nói lắp, các vấn đề với tầm nhìn hoặc cân bằng.

Bạn cũng nên gọi bác sĩ ngay nếu mắc các tình trạng sau:

  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng ngực, đau lan ra hàm hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh;
  • Sốt, ớn lạnh, các triệu chứng cúm, buồn nôn, nôn mửa, đau lưng, đau bụng;
  • Sưng phù, tăng cân, ít hoặc không đi tiểu;
  • Ngón tay hoặc ngón chân có màu đỏ hoặc bầm tím;
  • Thở yếu hay nông, môi hoặc móng tay có màu xanh;
  • Huyết áp cao nguy hiểm (nhức đầu, mờ mắt, ù trong tai, lo lắng, hoang mang, đau ngực, khó thở, tim đập không đều, co giật);
  • Viêm tụy (đau dữ dội ở phần bụng phía trên lan ra sau lưng, buồn nôn và nôn mửa, nhịp tim nhanh).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Abbokinase®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ 2–8°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.