Abomacetin®

Tìm hiểu về Abomacetin® bao gồm: công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác thuốc và đối tượng dùng thuốc.

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Tác dụng của Abomacetin®

Thuốc Abomacetin® thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn cảm với erythromycin, bao gồm bạch hầu, ho gà, đau mắt hột, bệnh brucella, bệnh Legionnaires, đau họng, sốt ban đỏ, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm túi mật, viêm phổi, bệnh lậu, giang mai. Điều trị các bệnh nhiễm trùng do tác nhân gây bệnh (ví dụ như staphylococci) đề kháng với penicillin, tetracycline, chloramphenicol, streptomycin.

Ngoài ra, thuốc Abomacetin® có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác không được đề cập trong hướng dẫn này, bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng Abomacetin®

Bạn nên dùng thuốc erythromycin theo chỉ định của bác sĩ và thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc. Đôi khi, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc của bạn để đảm bảo điều trị đạt kết quả tốt nhất. Bạn không dùng thuốc này với liều lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc kéo dài hơn so với khuyến cáo.

Nếu một đứa trẻ sử dụng thuốc này, bạn nên báo với bác sĩ nếu trẻ có thay đổi cân nặng bởi vì liều thuốc erythromycin được dựa trên cân nặng ở trẻ em.

Bạn đừng đè nén, nhai hoặc bẻ thuốc dạng viên nang hoặc viên nén phóng thích trễ và hãy nuốt trọn viên thuốc. Bạn nên đo liều lượng thuốc dạng lỏng bằng ống tiêm, muỗng hoặc ly liều thuốc.

Bạn nên sử dụng thuốc này theo đúng thời gian chỉ định. Các triệu chứng bệnh có thể cải thiện trước khi chữa khỏi nhiễm trùng. Việc bỏ liều thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và đề kháng kháng sinh. Thuốc erythromycin không có tác dụng điều trị nhiễm virus như cảm lạnh hoặc cảm cúm.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Liều dùng thông thường cho người lớn

Liều dùng của mỗi người tùy thuộc vào vị trí và mức độ nhiễm trùng, sự nhạy cảm với kháng sinh của các tác nhân gây bệnh.

Bạn dùng liều hàng ngày 1-4 g, chia thành mỗi 4 lần/ngày. Thời gian điều trị – 5-14 ngày, sau khi các triệu chứng bệnh biến mất, bạn nên tiếp tục dùng thuốc thêm 2 ngày. Bạn dùng thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2-3 giờ sau khi ăn. Thuốc dạng dung dịch được thoa lên vùng da bị bệnh.

Thuốc mỡ được thoa lên vùng da bị bệnh và sau mi mắt dưới trong các bệnh về mắt.  Liều lượng, tần suất và thời gian dùng thuốc nên được cá thể hóa.

Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: bạn cho trẻ dung 20-40 mg/kg/ngày, trẻ em từ 4 tháng tuổi đến 18 tuổi: bạn cho trẻ dung 30-50 mg/kg/ngày, chia thành mỗi 4 lần/ngày. Thời gian điều trị – 5-14 ngày, sau khi các triệu chứng bệnh biến mất, bạn nên tiếp tục dùng thuốc thêm 2 ngày. Bạn dùng thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2-3 giờ sau khi ăn.

Thuốc dạng dung dịch được thoa lên vùng da bị bệnh. Thuốc mỡ được thoa lên vùng da bị bệnh và sau mi mắt dưới trong các bệnh về mắt. Liều lượng, tần suất và thời gian dùng thuốc nên được cá thể hóa. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Abomacetin®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Abomacetin® hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm macrolide nào;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí sau đây: tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan…

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Abomacetin®

Thuốc Abomacetin® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan hoặc thận;
  • Nhược cơ;
  • Rối loạn nhịp tim;
  • Mất cân bằng điện giải (ví dụ như nồng độ kali hoặc magiê trong máu thấp);
  • Tiền sử khoảng QT kéo dài;
  • Bạn đang dùng thuốc để điều trị rối loạn nhịp tim.
Tác dụng phụ của Abomacetin®

Thuốc Abomacetin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tiêu chảy hoặc có máu;
  • Đau đầu kèm với đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh;
  • Các vấn đề thính giác (hiếm gặp);
  • Các vấn đề gan – buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, cảm giác mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, cảm giác nóng rát trong mắt, đau da, tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần phía trên cơ thể) và phồng rộp và bong tróc.
  • Người lớn tuổi có thể có nhiều khả năng mắc tác dụng phụ nghiêm trọng từ erythromycin, bao gồm mất thính giác hoặc nhịp tim nhanh đe dọa tính mạng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Abomacetin®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.