Accutane®

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế
Thuốc Accutane® có dạng viên nang.
Tác dụng của Accutane®

Accutane® được sử dụng để điều trị mụn trứng cá ác tính nghiêm trọng chưa qua điều trị bằng các loại thuốc khác như kháng sinh. Accutane® là một loại thuốc retinoids, hoạt động bằng cách làm chậm quá trình sản xuất các chất tự nhiên có thể gây ra mụn trứng cá.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Accutane®

Liều dùng thông thường cho người lớn bị mụn trứng cá

Mụn trứng cá nghiêm trọng: bạn dùng 0,5-1mg/kg/ngày chia thành 2 lần. Người bị sẹo mụn nặng có thể dùng đến 2mg/kg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh u hạt vòng

Bạn dùng 0,5-1mg/kg/ngày chia thành 2 lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ 12 tuổi trở lên bị mụn trứng cá nghiêm trọng: bạn cho trẻ dùng 0,5-1mg/kg/ngày chia thành 2 lần.

Thận trọng khi dùng Accutane®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Accutane®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn hoặc các thành viên khác trong gia đình đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như sau: có ý định hoặc cố gắng tự sát, trầm cảm, bệnh tâm thần, tiểu đường, hen suyễn, loãng xương, dễ bị đột quỵ, xương cứng (xương yếu do thiếu vitamin D hoặc khó hấp thu vitamin D) hoặc các bệnh khác gây xương yếu, mức triglyceride (mỡ trong máu) cao, rối loạn chuyển hóa lipid, chán ăn, bệnh tim hoặc gan.

Bạn nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời không cần thiết hoặc tiếp xúc quá lâu và mặc quần áo bảo vệ, kính mát, thoa kem chống nắng. Accutane® có thể làm cho da bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Accutane®

Thuốc Accutane® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Accutane® bao gồm:

  • Vitamin A;
  • Thuốc gây loãng xương (ví dụ như thuốc chống động kinh như phenytoin, corticosteroid như dexamethasone (Decadron®, Dexone®), methylprednisolone (Medrol®) và prednisone (Deltasone®));
  • Thuốc trị bệnh tâm thần;
  • Các kháng sinh tetracycline như demeclocycline (Declomycin®), doxycycline (Monodox®, Vibramycin®,…), minocycline (Minocin®, Vectrin®), oxytetracycline (Terramycin®) và tetracycline (Sumycin®, Tetrex®,…).

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Accutane®

Bạn có thể mắc các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Môi đỏ, nứt và đau;
  • Chảy máu cam;
  • Thay đổi màu da;
  • Lột da trên lòng bàn tay và lòng bàn chân;
  • Chảy máu nướu hoặc nướu sưng lên;
  • Rụng tóc;
  • Thay đổi giọng nói;
  • Mệt mỏi;
  • Các triệu chứng cảm lạnh.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Accutane®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.