* Adalat® 10mg
* Adalat® Retard 20mg:
* Adalat® LA 30mg, 60mg:
Adalat®
Liều dùng dành cho người bị đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch
Bạn dùng 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Liều dùng dành cho người bị tăng huyết áp, bệnh Raynaud
Bạn dùng 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.
Liều dùng để cấp cứu tăng huyết áp
Liều duy nhất 1 viên, sau ½ giờ, có thể thêm 10mg tùy mức huyết áp
Adalat® Retard
Liều dùng dành cho người bị đau thắt ngực ổn định mạn tính
Bạn dùng 1 viên/lần, 2 lần/ngày
Liều dùng dành cho người bị tăng huyết áp
Bạn dùng 1-2 viên/ lần, 2 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày.
Adalat® LA
Viên 20mg điều trị tăng huyết áp: bạn dùng 20mg, 1 lần mỗi ngày. Nên khởi đầu điều trị với liều 30mg mỗi ngày, bạn có thể cân nhắc khởi đầu 20mg mỗi ngày khi có chỉ định. Tùy thuộc độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng đáp ứng, bác sĩ có thể tăng liều từng giai đoạn lên đến 120mg, 1 lần mỗi ngày.
Viên 30mg, 60mg điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, tăng huyết áp: bạn dùng 1 viên, 1 lần/ngày, tối đa 120 mg/ngày. Nên khởi đầu liều 30 mg/ngày.
Thuốc Adalat® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Các thuốc có thể tương tác với Adalat® gồm: thuốc hạ huyết áp, cimetidin, thuốc chẹn β, digoxin, quinidin, phenytoin, diltiazem, nước ép bưởi, cisapride, quinupristin/dalfopristin, erythromycin, ritonavir, kháng nấm azole, fluoxetine, nefazodone, valproic acid, carbamazepine & phenobarbitone, tacrolimus.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Một số tác dụng phụ phổ biến của thuốc như: đau đầu, phù, giãn mạch, táo bón.
Các tác dụng phụ ít gặp như: hạ huyết áp, mạch nhanh, hồi hộp, chảy máu mũi, đau bụng buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, tăng nhẹ men gan, ban đỏ, chuột rút, sưng khớp, đa niệu, thiểu niệu, rối loạn cương dương, phản ứng dị ứng, đau không đặc hiệu, rét run.
Các tác dụng phụ rất hiếm xảy ra như: phản ứng phản vệ, khó thở, nôn, dị vật dạ dày, khó nuốt, tắc ruột, loét đường tiêu hóa.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.