Akaject Inj. 500mg

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amikacin sulfate
Dạng bào chế
Thuốc tiêm-Amikacin 500mg
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ x 2ml
Hàm lượng
500mg
Sản xuất
Union Korea Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-2898-07
Chỉ định khi dùng Akaject Inj. 500mg
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
- Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Cách dùng Akaject Inj. 500mg
- Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 - 12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.
- Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 - 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 - 2 giờ ở trẻ em.
Chống chỉ định với Akaject Inj. 500mg
Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.
Tương tác thuốc của Akaject Inj. 500mg
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ của Akaject Inj. 500mg
Ðộc trên tai, độc trên thận.
Đề phòng khi dùng Akaject Inj. 500mg
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Amikacin sulfate

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amikacin
Chỉ định khi dùng Amikacin Sulfate
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
- Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Cách dùng Amikacin Sulfate
- Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 - 12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.
- Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 - 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 - 2 giờ ở trẻ em.
Chống chỉ định với Amikacin Sulfate
Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.
Tương tác thuốc của Amikacin Sulfate
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ của Amikacin Sulfate
Ðộc trên tai, độc trên thận.
Đề phòng khi dùng Amikacin Sulfate
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.