Alastin®

Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Alastin®: tác dụng, liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác, bảo quản và dạng bào chế trên .

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Dạng bào chế
Thuốc Alastin® có dạng thuốc xịt mũi với hàm lượng 0,1% và 0,15%.
Tác dụng của Alastin®

Thuốc Alastin® thường được dùng để làm giảm triệu chứng của dị ứng theo mùa hoặc dị ứng quanh năm. Thuốc làm giảm các triệu chứng của viêm xoang như ngứa, hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi.

Thuốc này có thể được sử dụng cho một số mục đích khác không được đề cập trong hướng dẫn này.

Azelastine là một thuốc kháng histamine, hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của histamine, làm giảm triệu chứng dị ứng.

Cách dùng Alastin®

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm mũi dị ứng theo mùa

Đối với thuốc xịt mũi hàm lượng 0,1%, bạn xịt 1 hoặc 2 lần vào mỗi bên mũi, 2 lần mỗi ngày.

Đối với thuốc xịt mũi hàm lượng 0,15%, bạn xịt 1 hoặc 2 lần vào mỗi bên mũi, 2 lần mỗi ngày hoặc 2 lần vào mỗi bên mũi, 1 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm mũi dị ứng lâu năm

Đối với thuốc xịt mũi hàm lượng 0,15%, bạn xịt 2 lần vào mỗi bên mũi, 2 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị viêm mũi dị ứng theo mùa

Đối với trẻ từ 2 đến 5 tuổi, bạn cho trẻ sử dụng thuốc xịt mũi hàm lượng 0,1% theo liều 1 lần vào mỗi bên mũi, 2 lần mỗi ngày.

Đối với trẻ từ 6 đến 11 tuổi, bạn cho trẻ sử dụng thuốc xịt mũi hàm lượng 0,1% hoặc 0,15% với liều 1 lần vào mỗi bên mũi 2 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị dị ứng lâu năm

Đối với trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi, bạn cho trẻ sử dụng thuốc xịt mũi 0,1% với liều 1 lần vào mỗi bên mũi, 2 lần mỗi ngày.

Đối với trẻ từ 6 tuổi đến 11 tuổi, bạn cho trẻ dùng thuốc xịt mũi 0,1% hoặc 0,15% với liều 1 lần vào mỗi bên mũi 2 lần mỗi ngày.

An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Thận trọng khi dùng Alastin®

Trước khi dùng thuốc Alastin® bạn nên biết:

  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Alastin®;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Alastin®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với azelastine khi dùng chung, bao gồm:

  • Cimetidine;
  • Thuốc trị động kinh;
  • Thuốc trị cúm;
  • Thuốc giãn cơ;
  • Thuốc trị trầm cảm;
  • Thuốc an thần, giải lo âu;
  • Thuốc giảm đau.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Alastin®

Thuốc Alastin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Thay đổi cảm giác;
  • Ho;
  • Mệt mỏi;
  • Đau đầu;
  • Sốt nhẹ;
  • Chảy máu cam;
  • Đau hoặc khó chịu mũi;
  • Sổ mũi;
  • Hắt hơi;
  • Đau họng;
  • Nôn ói;
  • Phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mẫn, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Đau tai;
  • Kích ứng mũi nặng;
  • Thở ngắn;
  • Tiểu ra máu;
  • Thay đổi tầm nhìn;
  • Đau hoặc đỏ mắt;
  • Đau ngực, khó thở;
  • Chóng mặt;
  • Khô miệng;
  • Đau cơ;
  • Tăng cân.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Alastin®

Bạn nên bảo quản thuốc Alastin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.