Alastin tabs 1mg

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Azelastine
Dạng bào chế
Viên nén
Hàm lượng
1mg
Sản xuất
Korea United Pharm Inc - HÀN QUỐC
Đăng ký
Korea United Pharm Inc - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-9111-04
Chỉ định khi dùng Alastin tabs 1mg
Hen phế quản, viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, chàm bội nhiễm, các chứng viêm da, chàm quá mẫn, ngứa.
Cách dùng Alastin tabs 1mg
1 viên/ngày. Hen phế quản 2 mg/lần x 2 lần/ngày, sau bữa ăn sáng & trước lúc đi ngủ.
Chống chỉ định với Alastin tabs 1mg
Ðôi khi: ngầy ngật, uể oải, loạng choạng, cảm giác khát, buồn nôn, hắt hơi. Hiếm: chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày, phù mặt, khó thở, tăng men gan, phát ban, giảm bạch cầu.
Tương tác thuốc của Alastin tabs 1mg
Rượu có thể làm tăng tác dụng an thần. Thận trọng khi dùng với cimetidine.
Tác dụng phụ của Alastin tabs 1mg
Ðôi khi: ngầy ngật, uể oải, loạng choạng, cảm giác khát, buồn nôn, hắt hơi. Hiếm: chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày, phù mặt, khó thở, tăng men gan, phát ban, giảm bạch cầu.
Đề phòng khi dùng Alastin tabs 1mg
Người lái xe & vận hành máy móc. Bệnh nhân hen phải được hướng dẫn đầy đủ là thuốc này không làm giảm cơn ngay lập tức. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em. Người già.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Azelastine

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Azelastine HCl
Chỉ định khi dùng Azelastine
Hen phế quản, viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, chàm bội nhiễm, các chứng viêm da, chàm quá mẫn, ngứa.
Cách dùng Azelastine
1 viên/ngày. Hen phế quản 2mg/lần x 2 lần/ngày, sau bữa ăn sáng & trước lúc đi ngủ.
Thận trọng khi dùng Azelastine
Người lái xe & vận hành máy móc. Bệnh nhân hen phải được hướng dẫn đầy đủ là thuốc này không làm giảm cơn ngay lập tức. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em. Người già.
Chống chỉ định với Azelastine
Trẻ > 6 tuổi.
Tương tác thuốc của Azelastine
Rượu có thể làm tăng tác dụng an thần. Thận trọng khi dùng với cimetidine.
Tác dụng phụ của Azelastine
Ðôi khi: ngầy ngật, uể oải, loạng choạng, cảm giác khát, buồn nôn, hắt hơi. Hiếm: chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày, phù mặt, khó thở, tăng men gan, phát ban, giảm bạch cầu.