Alatrol

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Cetirizin dihydrochlorid
Dạng bào chế
Dung dịch siro
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai x 60ml
Sản xuất
Square Pharm., Ltd - BĂNG LA ĐÉT
Đăng ký
Công ty cổ phần Dược Thiết Bị Y Tế Đà Nẵng - (Dapharco)
Số đăng ký
VN-6966-08
Chỉ định khi dùng Alatrol
Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứngViêm mũi dị ứng theo mùaViêm mũi dị ứng quanh nămMề đay vô căn mạn tínhViêm mũi dị ứng không theo mùaPhối hợp điều trị hen suyễn do dị ứngCác biểu hiện dị ứng da, bệnh da vẽ nổiViêm kết mạc do dị ứngPhù Quincke (sau khi điều trị sốc).
Cách dùng Alatrol
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.Liều dùng thông thường như sau:Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: 1 viên 10 mg duy nhất mỗi ngày.Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin > 7 ml/phút) và người bị suy gan: dùng liều 5 mg/lần/ngày.Cách dùngUống nguyên viên thuốc. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Chống chỉ định với Alatrol
Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzin.
Chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Chống chỉ định cho trẻ em từ 2 – 6 tuổi bị rối loạn chức năng gan và/ hoặc suy thận.
Tác dụng phụ của Alatrol
Nhẹ & thoáng qua: nhức đầu, an thần, chóng mặt, khô miệng, khó chịu tiêu hóa.
Đề phòng khi dùng Alatrol
Cần phải điều chỉnh liều trong các trường hợp sau: người suy thận, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan.
Một số bệnh nhân hơi bị ngầy ngật do dùng quá liều hay do cơ địa. Trong trường hợp này, không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tránh dùng đồng thời thuốc với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương do làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Phụ nữ mang thai
Mặc dù nghiên cứu trên súc vật không thấy gây quái thai nhưng chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, vì vậy không dùng khi có thai.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cetirizin

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Cetirizin hydroclorid
Dược lực của Cetirizin
Là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1
Dược động học của Cetirizin
- Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể.
- Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
- Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.
Tác dụng của Cetirizin
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.
Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Chỉ định khi dùng Cetirizin
Dị ứng hô hấp, viêm mũi, bệnh ngoài da, ngứa, mày đay mạn tính. Viêm kết mạc dị ứng.
Cách dùng Cetirizin
Dạng viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày.
Dạng dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần/ngày hoặc 5ml x 2 lần.
Thận trọng khi dùng Cetirizin
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
- Ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc có hiện tượng ngủ gà do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế TKTW vì làm tăng thêm tác dụng các thuốc này.
Chống chỉ định với Cetirizin
Trẻ em dưới 12 tuổi. Quá mẫn cảm với thuốc, suy thận. Người có thai hoặc đang nuôi con bú.
Tương tác thuốc của Cetirizin
Đến nay chưa thấy có tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng với 400mg Theophyllin.
Tác dụng phụ của Cetirizin
Tác dụng phụ thường gặp là hiện tượng ngủ gà, ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Tác dụng phụ ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Quá liều khi dùng Cetirizin
Triệu chứng của quá liều là: Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Đề phòng khi dùng Cetirizin
Không nên dùng cho người cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Tránh dùng cetirizine chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm tỉnh táo.
Giảm liều ở người lớn tuổi
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Không nên dùng thuốc khi có thai
Phụ nữ cho con bú không nên dùng
Vì cetirizine bài tiết qua sữa.
Bảo quản Cetirizin
Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 - 30 độ C.