Alclometasone

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Tác dụng của Alclometasone

Alclometasone có tác dụng điều trị một loạt các bệnh về da (ví dụ, eczema, viêm da, dị ứng, phát ban). Alclometasone giúp làm giảm sưng, ngứa, mẩn đỏ có thể xảy ra khi bạn mắc phải các bệnh ở da. Thuốc này thuộc nhóm thuốc corticosteroid.

Chỉ sử dụng thuốc này trên da. Tuy nhiên, không sử dụng nó trên mặt, bẹn, hoặc nách, hoặc để điều trị chứng hăm tã, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Rửa và lau khô tay của bạn trước khi sử dụng. Làm sạch và khô vùng bị tổn thương. Thoa một lớp mỏng thuốc lên da và nhẹ nhàng chà xát, thường là 2-3 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đừng băng, che phủ vùng da này trừ khi có chỉ dẫn bác sĩ. Nếu dùng thuốc ở khu vực phải quấn tã của bé, không sử dụng tã bó sát hoặc quần nhựa cho bé.

Sau khi bôi thuốc, rửa tay thật sạch, trừ khi bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị vùng da tay. Khi bôi thuốc này gần mắt, tránh vấy thuốc vào mắt vì có thể làm tình trạng bệnh xấu đi hoặc có thể gây ra bệnh tăng nhãn áp. Ngoài ra, tránh dùng thuốc này trong mắt, mũi hay miệng. Nếu bạn làm dính vào những khu vực trên, rửa sạch với nhiều nước.

Chỉ sử dụng thuốc này để điều trị các bệnh được chỉ định. Không sử dụng cho trẻ em kéo dài hơn 3 tuần liên tiếp, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn không thuyên giảm hoặc diễn tiến nghiêm trọng hơn sau 2 tuần.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Alclometasone

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm da

Thoa một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị hai hoặc ba lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bệnh chàm

Thoa một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị hai hoặc ba lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bệnh viêm da

1 tuổi trở lên:

Thoa một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị hai hoặc ba lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bệnh chàm

1 tuổi trở lên:

Thoa một lớp mỏng lên vùng da cần điều trị hai hoặc ba lần một ngày.

Alclometasone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Kem, thuốc thoa ngoài da: 0,05%.
  • Thuốc mỡ, thuốc thoa ngoài da: 0,05%.
Thận trọng khi dùng Alclometasone

Trước khi sử dụng alclometasone,

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với alclometasone hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn mắc bệnh đái tháo đường, nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hoặc nhiễm trùng da do virus.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Vẫn chưa biết được liệu thuốc bôi alclometasone có đi vào sữa mẹ và gây hại khi bé bú hay không. Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Alclometasone

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tiểu đường;
  • Nhiễm khuẩn;
  • Nhiễm nấm hoặc nhiễm trùng da do virus.
Tác dụng phụ của Alclometasone

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị dị ứng nghiêm trọng ở vùng da cần điều trị, hoặc nếu bạn có dấu hiệu hấp thu thuốc bôi alclometasone qua da, chẳng hạn như:

  • Mắt mờ hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn;
  • Thay đổi tâm trạng;
  • Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
  • Tăng cân, mặt sưng;
  • Yếu cơ, cảm thấy mệt mỏi;

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng của alclometasone có thể bao gồm:

  • Phát ban da nhẹ, ngứa, rát, đỏ, hoặc khô;
  • Da mỏng hoặc mềm đi;
  • Phát ban da hoặc khó chịu xung quanh miệng;
  • Sưng nang lông;
  • Thay đổi màu sắc của vùng da được điều trị;
  • Mụn nước, mụn nhọt, hoặc đóng vảy trên vùng da điều trị;
  • Vết rạn da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.