Aleact 120 tablets

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Fexofenadine
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
120mg
Sản xuất
XL Laboratories Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Egis Pharma., Ltd - HUNG GA RY
Số đăng ký
VN-9554-05
Chỉ định khi dùng Aleact 120 tablets
Các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa & nổi mề đay tự phát mãn tính: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
Cách dùng Aleact 120 tablets
Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: 
- Viêm mũi dị ứng theo mùa 60 mg x 2 lần/ngày, có thể 120 mg hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
- Mề đay tự phát mãn tính 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày. 
- Suy thận: khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định với Aleact 120 tablets
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Aleact 120 tablets
Nên uống cách 2 giờ với thuốc kháng acid có chứa Al & Mg.
Tác dụng phụ của Aleact 120 tablets
Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, choáng váng & mệt mỏi.
Đề phòng khi dùng Aleact 120 tablets
- Tần suất các tác dụng ngoại ý kể cả buồn ngủ, không phụ thuộc liều lượng và cũng tương tự giữa các phân nhóm được chia theo giới tính, tuổi và chủng tộc.
- Các tác dụng phụ thường gặp là: nhiễm virus (cảm, cúm) (2,5%); buồn nôn (1,6%); đau bụng kinh (1,5%); buồn ngủ (1,3%); khó tiêu (1,3%); mệt mỏi (1,3%).
Bảo quản Aleact 120 tablets
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ẩm.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Fexofenadine

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Fexofenadine hydrochloride
Dược lực của Fexofenadine
Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamine.
Dược động học của Fexofenadine
Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60mg, fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Ở những người khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất dung dịch chứa 60 mg, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 209ng/ml. Khi người tình nguyện khỏe mạnh dùng nhiều liều liên tiếp fexofenadine hydrochloride (dung dịch uống 60 mg, mỗi 12 giờ, và uống 10 liều như vậy), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 286ng/ml. Uống liều 120 mg mỗi lần, dùng 2 lần mỗi ngày thì fexofenadine hydrochloride sẽ có dược động học tuyến tính.
Ảnh hưởng của tuổi tác:
Ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương cao hơn 99% nồng độ thuốc này ở người tình nguyện bình thường (Người suy thận:
Ở những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 41-80ml/phút) tới nặng (độ thanh thải creatinin 11-40ml/phút) nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lớn hơn (87% và 111%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh; thời gian bán hủy trung bình ở những đối tượng suy thận trên cũng dài hơn (59% và 72%) so với người khỏe mạnh.
Nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương người thẩm phân (độ thanh thải creatinin Người suy gan:
Dược động học của Fexofenadine hydrochloride ở người suy gan không khác nhiều so với ở người khỏe mạnh.
Ảnh hưởng của giới tính:
Qua nhiều thử nghiệm, không có khác biệt giữa giới nam và nữ về dược động học của fexofenadine hydrochloride.
Tác dụng của Fexofenadine

Fexofenadine, hay còn có tên gọi fexofenadine hydrochloride, là một thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, phát ban và ngứa. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất tự nhiên (histamine) làm cơ thể gây ra phản ứng dị ứng.

Nếu bạn tự mua thuốc không kê đơn để điều trị, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, tham khảo ý kiến dược sĩ. Nếu bác sĩ kê đơn thuốc này, uống thuốc theo chỉ định, thường là 2 lần mỗi ngày (mỗi 12 giờ).

Nếu bạn đang sử dụng dạng hỗn dịch của thuốc này, lắc chai kỹ trước mỗi liều và đo liều cẩn thận bằng cách sử dụng một thiết bị đo/thìa đặc biệt. Bạn không sử dụng muỗng ăn bởi vì bạn có thể không đo chính xác liều lượng. Uống viên nén/viên nang hoặc dạng lỏng của thuốc này có hoặc không có thức ăn. Nếu bạn đang sử dụng viên thuốc hòa tan nhanh, uống thuốc khi bụng rỗng. Cho các viên hòa tan nhanh trên lưỡi để hòa tan và sau đó nuốt với nước hoặc không có nước. Không lấy viên thuốc từ các vỉ cho đến trước khi sử dụng.

Nếu bạn cần chất lỏng để uống thuốc này (chẳng hạn như khi dùng các viên nén/viên nang), dùng thuốc này với nước. Không nên dùng với nước ép trái cây (như táo, bưởi hoặc cam) vì chúng có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc này.

Liều lượng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị. Do đó, bạn không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ dẫn.

Bên cạnh đó, bạn không nên dùng các thuốc kháng axit có chứa nhôm và magie trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc này. Các thuốc kháng axit có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc fexofenadine.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó xấu đi

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy,  bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Fexofenadine
- Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi. - Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Cách dùng Fexofenadine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhviêm mũi dị ứng:

Bạn dùng 60 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 180 mg uống một lần mỗi ngày bằng nước.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhnổi mề đay:

Bạn dùng 60 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 180 mg uống một lần mỗi ngày bằng nước.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm mũi dị ứng hoặc nổi mề đay:

Dạng viên nén uống:

  • Trẻ 6-11 tuổi: dùng 30 mg cho trẻ uống hai lần mỗi ngày với nước;
  • Trẻ 12 tuổi trở lên: dùng 60 mg cho trẻ uống uống hai lần một ngày hoặc dùng 180 mg cho trẻ uống một lần mỗi ngày với nước.

Dạng viên nén phân tán:

  • Trẻ 6-11 tuổi: dùng 30 mg cho trẻ uống hai lần một ngày.

Dạng hỗn dịch uống:

  • Trẻ 2-11 tuổi: dùng 30 mg cho trẻ uống hai lần mỗi ngày với nước

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nổi mề đay tự phát mạn tính:

  • Trẻ 6 tháng đến 1 tuổi: dùng 15 mg cho trẻ uống hai lần một ngày.
  • Trẻ 2-11 tuổi: dùng 30 mg cho trẻ uống hai lần một ngày.

Fexofenadine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch uống, dạng muối hydrochloride: 30 mg/5 ml (120 ml);
  • Viên nén dùng đường uống, dạng muối hydrochloride: 30 mg, 60 mg, 180 mg;
  • Viên nén phân tán, dùng đường uống, dạng muối hydrochloride: 30 mg.
Thận trọng khi dùng Fexofenadine

Trước khi dùng fexofenadine, bạn nên nói với bác sĩ và dược sĩ:

  • Nếu bạn bị dị ứng với fexofenadine, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong viên fexofenadine hoặc hỗn dịch uống. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần hoạt chất trong thuốc.
  • Nếu bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược. Hãy chắc chắn đã đề cập đến các thuốc sau đây: erythromycin (EES®, E-Mycin®, Erythrocin®) và ketoconazole (Nizoral®). Bác sĩ  có thể sẽ thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê (Maalox®, Mylanta®, những thuốc khác), dùng thuốc kháng axit một vài giờ trước khi hoặc sau khi fexofenadine.
  • Nếu bạn có hay đã từng bị bệnh thận.
  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng fexofenadine, gọi bác sĩ của bạn.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai  kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Fexofenadine
Ðã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Fexofenadine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có thể xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể muốn thay đổi liều lượng, hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Các tương tác thuốc dưới đây được chọn lọc dựa trên tần xuất thường gặp và không bao gồm tất cả.

Không khuyến cáo bạn dùng thuốc này cùng với những loại thuốc sau đây dù chúng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Lomitapide;
  • Eliglustat;
  • Nilotinib;
  • Simeprevir;
  • Tocophersolan.
  • Aluminum Carbonate, Basic;
  • Aluminum Hydroxide;
  • Aluminum Phosphate;
  • Dihydroxyaluminum Aminoacetate;
  • Dihydroxyaluminum Sodium Carbonate;
  • Magaldrate;
  • Magnesium Carbonate;
  • Magnesium Hydroxide;
  • Magnesium Oxide;
  • Magnesium Trisilicate;
  • St John’s Wort.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ những thứ sau đây có thể gây ra nguy cơ tác dụng phụ nhất định nhưng có thể là không thể tránh khỏi trong một số trường hợp. Nếu sử dụng cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng thuốc này hoặc cung cấp cho bạn hướng dẫn đặc biệt về việc sử dụng các thực phẩm, rượu, thuốc lá.

  • Nước táo;
  • Bưởi chùm;
  • Nước cam.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận – sử dụng một cách thận trọng vì các phản ứng có thể được tăng lên vì loại bỏ chậm hơn thuốc từ cơ thể.
  • Phenylketonuria – sử dụng một cách thận trọng.
Tác dụng phụ của Fexofenadine

Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc fexofenadine và gọi bác sĩ của quý vị nếu bạn bị sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, ho hoặc các triệu chứng cúm khác.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng;
  • Buồn ngủ,
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Đau đầu;
  • Chuột rút cơ, đau lưng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

Quá liều khi dùng Fexofenadine

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

 

Bảo quản Fexofenadine
Nhiệt độ phòng từ 15-30°C.