Alimemazine

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Alimemazine tartrat
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 1chai 90ml; Hộp 10 gói x 10ml sirô
Hàm lượng
90ml, 10ml
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNA-3671-00
Dược lực của Alimemazine
Alimemazine là thuốc kháng histamin thuộc nhóm dẫn chất phenothiazin.
Tác dụng của Alimemazine

Alimemazine có tác dụng làm giảm phản ứng dị ứng ngứa và sưng ở da. Alimemazine cũng còn được sử dụng trước quá trình phẫu thuật để giúp giữ cho trẻ em được bình tĩnh.

Alimemazine, một loại thuốc kháng histamine, hoạt động bằng cách ngăn chặn histamine có trong cơ thể. Đối với một số người, một lượng lớn histamine có thể được sản sinh ra khi tiếp xúc với các chất như phấn hoa, lông thú, bụi nhà hoặc vết cắn côn trùng, và điều này gây ra các phản ứng dị ứng ở da. Bằng cách ngăn chặn histamine, alimemazine làm dịu chứng ngứa và sưng của các phản ứng này.

Trước khi bắt đầu điều trị, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Dùng alimemazine theo đúng như sự chỉ dẫn của bác sĩ. Phần thông tin này sẽ được in trên nhãn thuốc mà bạn đã được bác sĩ cung cấp để bạn có thể ghi nhớ.

Nếu bạn đang cho trẻ em dùng alimemazine dạng thuốc nước, bảo đảm rằng bạn làm đúng theo các hướng dẫn sử dụng liều lượng có trên lọ thuốc để bạn có thể đo đúng liều lượng thuốc.

Bạn có thể dùng alimemazine trước hoặc sau các bữa ăn. Một số người cảm thấy dễ dàng hơn khi nuốt trọn viên thuốc kèm chung với nước.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, đừng lo lắng về điều đó, chỉ cần dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch và sau đó tiếp tục dùng thuốc như trước đây. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Alimemazine
Điều trị triệu chứng các trường hợp: Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa). Ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng). Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) ở người lớn và trẻ em. Nôn thường xuyên ở trẻ em.
Cách dùng Alimemazine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh chứng mày đay

Người lớn: dùng đường uống 10 mg hai hoặc ba lần một ngày. Đối với các trường hợp nghiêm trọng, có thể uống lên 100 mg mỗi ngày ở những bệnh nhân khó điều trị.

Người già: dùng đường uống 10 mg từ một đến hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc các chứng rối loạn ngứa ở da

Người lớn: dùng đường uống 10 mg hai hoặc ba lần một ngày. Đối với các trường hợp nghiêm trọng, có thể uống lên 100 mg mỗi ngày ở những bệnh nhân khó điều trị.

Người già: dùng đường uống 10 mg từ một đến hai lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng mày đay

Trẻ em: trên 2 tuổi: dùng đường uống 2.5-5 mg từ ba đến bốn lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc các chứng rối loạn ngứa ở da

Trẻ em: trên 2 tuổi: dùng đường uống 2.5-5 mg từ ba đến bốn lần một ngày.

Alimemazine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc viên, đường uống: 10 mg.
  • Thuốc sirô, đường uống: 7.5 mg/5 mL, 30 mg/5 mL
Thận trọng khi dùng Alimemazine

Trước khi dùng loại thuốc này, thông báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng (quá mẫn cảm) với: alimemazine tartrate hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của loại thuốc này, hoặc với các loại thuốc tương tự khác (phenothiazines) như là chlorpromazine;
  • Bạn bị các bệnh lý về gan hoặc thận;
  • Bạn mắc chứng động kinh;
  • Ban bị bệnh Parkinson;
  • Bạn bị các bệnh lý về tuyến giáp (giảm năng tuyến giáp);
  • Bạn bị khối u ở tuyến thượng thận (được gọi là chứng u tủy thượng thận);
  • Bạn bị nhược cơ (một dạng bệnh lý yếu cơ);
  • Bạn bị chứng phì đại tuyến tiền liệt;
  • Bạn bị tăng nhãn áp (được gọi là chứng tăng nhãn áp góc hẹp).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Alimemazine
Quá mẫn cảm với alimemazin hoặc với các dẫn chất phenothiazin. Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucome góc đóng.
Tương tác thuốc của Alimemazine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các loại thuốc giúp bạn dễ ngủ hoặc làm giảm sự lo lắng;

  • Lithium – được sử dụng để điều trị một số chứng bệnh thần kinh;
  • Amfetamine – được sử dụng cho chứng rối loạn tăng động giảm chú ý;
  • Phenobarbital – được sử dụng cho chứng động kinh;
  • Adrenaline – được sử dụng cho các phản ứng dị ứng nguy hiểm đến tính mạng;
  • Các loại thuốc điều trị bệnh Parkinson như là levodopa;
  • Các loại thuốc chữa trị trầm cảm;
  • Các loại thuốc trị đau nhức trầm trọng (như là codeine hoặc morphine);
  • Các loại thuốc trị đái tháo đường. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều lượng thuốc của bạn;
  • Thuốc trị chứng tăng huyết áp như là doxazosin, terazosin, guanethidine, clonidine;
  • Thuốc trị chứng khó tiêu và ợ nóng (thuốc kháng acid);
  • Thuốc liệt đối giao cảm – bao gồm một số loại thuốc điều trị hội chứng ruột kích thích, bệnh hen suyễn, hoặc chứng không kiềm chế.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Táo bón;
  • Khó tiểu tiện;
  • Bệnh tim;
  • Chứng giảm thể tích máu, do mất nước hoặc điều trị bằng thuốc lợi tiểu ở liều lượng cao;
  • Lượng kali trong máu thấp (chứng giảm kali huyết);
  • Động kinh;

Tiểu đường.

Tác dụng phụ của Alimemazine

Ngưng sử dụng Alimemazine và gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ các tác dụng phụ sau đây:

  • Phản ứng dị ứng. Các dấu hiệu bao gồm: phát ban; khó thở hoặc khó nuốt; sưng phù ở mặt, môi ,lưỡi, hoặc cổ họng.
  • Các bệnh lý ở gan có thể gây ra chứng vàng da hoặc vàng mắt
  • Thân nhiệt cao, đổ mồ hôi, cứng cơ, nhịp tim nhanh, thở nhanh và cảm giác lú lẫn, buồn ngủ hoặc dễ bị kích động. Đây có thể là các dấu hiệu của một tác dụng phụ nghiêm trọng được gọi là “hội chứng an thần kinh ác tính”.
  • Nhịp tim rất nhanh, không đều hoặc mạnh (hồi hộp). Bạn cũng có thể mắc phải các bệnh lý về hô hấp như là thở khò khè, thở hụt hơi, co thắt ngực và đau ngực.
  • Chứng co giật và cử động mà bạn không thể kiểm soát, chủ yếu là ở lưỡi, miệng, hàm, cánh tay và cẳng chân.
  • Bạn có thể dễ bị nhiễm trùng hơn bình thường như bị sốt, ớn lạnh ở mức nghiêm trọng, đau họng hoặc viêm loét miệng. Đây có thể là các dấu hiệu của một bệnh lý về máu.

Thông báo với dược sĩ hoặc bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ sau đây:

  • Thở chậm hoặc ít sâu hơn bình thường;
  • Cảm giác thao thức và không có khả năng giữ yên (chứng ngồi/nằm không yên);
  • Thay đổi ở màu da hoặc màu mắt;
  • Các vấn đề về thị lực;
  • Cứng cơ, run rẩy hoặc khó cử động;
  • Cảm giác choáng váng, mê sảng hoặc ngất xỉu khi bạn đứng hoặc ngồi dậy nhanh (do huyết áp thấp);
  • Cảm giác phấn khởi hoặc quá hiếu động đột ngột.

Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ các tác dụng phụ sau đây trở nên trầm trọng hoặc kéo dài lâu hơn vài ngày hoặc nếu bạn nhận thấy bất kỳ các tác dụng phụ nào không được liệt kê trong bảng hướng dẫn này:

  • Khô miệng;
  • Nghẹt mũi;
  • Khó ngủ (chứng mất ngủ);
  • Cảm giác dễ bị kích động;
  • nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hơn bình thường;
  • Sự tiết sữa bất thường ở nam giới và phụ nữ;
  • Ngực to ở nam giới;
  • Mất kinh nguyệt;
  • Khó đạt được hoặc duy trì trạng thái cương cứng hoặc xuất tinh (liệt dương);
  • Mẫn đỏ ở da, sưng phù và ngứa (chứng nhạy cảm da tiếp xúc);
  • Phát ban da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Alimemazine
Dùng liều cao kéo dài trên 1 tháng có thể gặp các tác dụng giống kháng histamin H1 , có hội chứng Parkinson.
Đề phòng khi dùng Alimemazine
- Người lớn tuổi: cần giảm liều.
- Bệnh tim mạch, suy gan hoặc suy thận, người lái xe hoặc đang vận hành máy móc không dùng.
Bảo quản Alimemazine
Bảo quản viên nén trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở dưới 30 độ C.