Allor syrup

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Loratadine
Dạng bào chế
Sirô
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 60ml
Hàm lượng
5mg
Sản xuất
XL Laboratories Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
XL Laboratories Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-10633-10
Chỉ định khi dùng Allor syrup
Làm giảm các triệu chứng: viêm mũi dị ứng (hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt), mề đay mạn tính và các bệnh da do dị ứng khác.
Cách dùng Allor syrup
Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: 2 muỗng cà phê đầy (10ml)/ngày.Trẻ em 2 - 12 tuổi: trên 30kg: 2 muỗng cà phê (10ml)/ngày.  Dưới 30kg: 1 muỗng cà phê đầy (5ml)/ngày.
Chống chỉ định với Allor syrup
Quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ cho con bú. Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc của Allor syrup
Cimetidine, erythromycin, ketoconazole, quinidine, fluconazole, fluoxetine làm tăng nồng độ loratadine trong máu.
Tác dụng phụ của Allor syrup
Mệt mỏi, buồn nôn, đau đầu, mạch nhanh, ngất, rối loạn tiêu hoá & tăng cảm giác thèm ăn.
Đề phòng khi dùng Allor syrup
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, phụ nữ có thai.
Thuốc gây khô miệng làm tăng nguy cơ sâu răng, đặc biệt ở người cao tuổi.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Loratadine

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Loratadin
Dược lực của Loratadine
Loratadin là 1 kháng histamin tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.
Dược động học của Loratadine
- Hấp thu: Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Loratadin và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó(descarboethoxy-loratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
- Phân bố: 97% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc là 80-120L/Kg.
- Chuyển hoá: Loratadin chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytocrom P450, loratadin chủ yếu chuyển hoá thành descarboethoxyloratadin, chất chuyểnh oá có tác dụng dược lý.
- Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hoá tỏng vòng 10 ngày.
Tác dụng của Loratadine

Thuốc này là một thuốc kháng histamin điều trị các triệu chứng như ngứa, chảy nước mũi, chảy nước mắt và hắt hơi do “cảm mạo” và các dị ứng khác. Thuốc cũng được sử dụng để làm giảm ngứa do phát ban.

Loratadine không ngăn ngừa nổi mề đay hoặc ngăn chặn/điều trị phản ứng dị ứng nghiêm trọng (ví dụ như sốc phản vệ). Do đó, nếu bác sĩ đã kê đơn epinephrine để điều trị các phản ứng dị ứng, luôn luôn mang theo dụng cụ tiêm epinephrine bên mình. Không sử dụng loratadin để thay thế epinephrine.

Nếu bạn đang tự điều trị bằng thuốc này, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đang sử dụng viên nhai, không dùng ở trẻ em dưới 2 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Nếu đang sử dụng thuốc tự điều trị không kê toa, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu bác sĩ đã kê đơn thuốc này, hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ và hướng dẫn trên nhãn thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Dùng thuốc này bằng miệng cùng hoặc không cùng thức ăn, thường là một lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc bao bì sản phẩm. Nếu đang sử dụng viên nhai, nhai kỹ mỗi viên và nuốt. Liều dùng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khoẻ và đáp ứng với điều trị. Không tăng liều hoặc uống thuốc thường xuyên hơn so với chỉ dẫn. Đừng uống nhiều thuốc hơn so với chỉ định dành cho độ tuổi của bạn.

Thông báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng dị ứng không cải thiện sau 3 ngày điều trị hoặc nếu tình trạng phát ban kéo dài hơn 6 tuần. Đi cấp cứu ngay nếu tình trạng của bạn xấu đi hoặc bạn nghĩ rằng bạn có vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng (ví dụ như phản ứng dị ứng nghiêm trọng/sốc phản vệ) sau khi dùng thuốc.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Loratadine
Loratadin được chỉ định trong những triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, và ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.
Những dấu hiệu và triệu chứng ở mũi và mắt giảm nhanh chóng sau khi dùng đường uống. Loratadin cũng được chỉ định trong điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mạn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.
Cách dùng Loratadine

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mũi dị ứng:

Dùng 10 mg uống 1 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mày đay:

Dùng 10 mg uống 1 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm mũi dị ứng :

  • Trẻ 2-5 tuổi: dùng 5 mg uống 1 lần/ngày (xi-rô).
  • Trẻ 6 tuổi trở lên: dùng 10 mg uống 1 lần/ngày (viên nén, viên nang, viên nén phân huỷ).

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh mày đay:

  • Trẻ 2-5 tuổi: dùng 5 mg uống 1 lần/ngày (si-rô).
  • Trẻ 6 tuổi trở lên: dùng 10 mg uống 1 lần/ngày (viên nén, viên nang, viên nén hòa tan).

Loratadine có những dạng và hàm lượng sau: viên nén, thuốc uống: 10 mg.

Thận trọng khi dùng Loratadine

Trước khi dùng loratadine, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:

  • Thông báo bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với loratadine, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong loratadine bạn sẽ sử dụng. Kiểm tra bao bì nhãn hiệu để biết danh sách các thành phần;
  • Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định sử dụng. Hãy đảm bảo đề cập đến các loại thuốc cảm lạnh và dị ứng;
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị hoặc từng bị hen suyễn, bệnh thận hoặc bệnh gan;
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu mang thai trong khi dùng loratadin, hãy gọi cho bác sĩ;
  • Nếu bạn bị phenylketone niệu (PKU, một bệnh di truyền phải tuân theo chế độ ăn uống đặc biệt để ngăn chặn sự chậm phát triển tâm thần), bạn nên biết rằng một số biệt dược của viên nén hòa tan có thể chứa aspartame hình thành nên phenylalanine.

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp quá mẫn với thuốc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Loratadine
Không dùng Loratadin cho bệnh nhân có tình trạng quá mẫn hoặc dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Trẻ dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc của Loratadine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Loratadine có tác dụng rất gần với desloratadine. Không sử dụng thuốc có chứa desloratadine trong khi đang sử dụng loratadine.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Bệnh tiểu đường tuýp 2 – Các chất thông mũi trong thuốc này có thể khiến bệnh nhân tiểu đường có nguy cơ cao mắc bệnh tim hoặc mạch máu;
  • Phì đại tuyến tiền liệt;
  • Tắc nghẽn đường tiết niệu hoặc bí tiểu – một số tác dụng của thuốc kháng histamin có thể làm cho vấn đề về đường niệu xấu đi;
  • Tăng nhãn áp – tăng nhẹ áp lực lên mắt bên trong có thể xảy ra;
  • Bệnh tim hoặc mạch máu;
  • Tăng huyết áp – các chất thông mũi trong thuốc này có thể gây ra tăng huyết áp và cũng có thể tăng nhịp tim;
  • Bệnh thận – nồng độ loratadine trong máu cao hơn có thể xảy ra, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Liều thuốc kết hợp có chứa loratadine có thể cần phải giảm;
  • Bệnh gan – nồng độ loratadin trong máu cao hơn có thể xảy ra, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ;
  • Cường giáp – nếu tuyến giáp hoạt động quá mức gây ra nhịp tim nhanh, các chất thông mũi trong thuốc này có thể khiến nhịp tim đập nhanh hơn nữa;
  • Bí tiểu – tình trạng có thể xấu đi nếu sử dụng pseudoephedrin.
Tác dụng phụ của Loratadine

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều;
  • Cảm giác như bạn có thể ngất xỉu;
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Động kinh (co giật).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Căng thẳng;
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc buồn ngủ;
  • Đau bụng, tiêu chảy;
  • Khô miệng, đau họng khản giọng;
  • Bị đỏ mắt, nhìn mờ;
  • Chảy máu mũi;
  • Phát ban da.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Loratadine

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Tim đập nhanh hoặc mạnh;
  • Buồn ngủ;
  • Đau đầu;
  • Cơ thể chuyển động bất thường.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

 

Đề phòng khi dùng Loratadine
Suy gan. Suy thận. Không nên dùng khi có thai & cho con bú.
Bảo quản Loratadine

Bạn nên bảo quản thuốc loratadine ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.