Alprenolol

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tác dụng của Alprenolol

Thuốc này có tác dụng trị bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực và loạn nhịp tim. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta không chọn lọc.

Alprenolol có thể được sử dụng cho các mục đích khác.

Uống thuốc theo như sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Đọc kỹ nhãn thuốc và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp tục hoặc trở nặng hơn hoặc nếu bạn gặp các triệu chứng mới. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Alprenolol

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị tăng huyết áp

Người lớn: dùng đường uống 200 mg/ngày, tăng dần lên từ từ tùy theo khả năng đáp ứng.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị chứng đau thắt ngực

Người lớn: dùng đường uống 200-400 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị chứng loạn nhịp tim

Người lớn: dùng đường uống 200-400 mg mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Alprenolol có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nén, thuốc uống: 50 mg, 200 mg.

Dung dịch, thuốc tiêm: 10 mg/10 mL.

Thận trọng khi dùng Alprenolol

Trước khi dùng alprenolol, bạn nên:

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với alprenolol hoặc bất kỳ các loại thuốc nào khác.
  • Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, kể cả vitamin mà bạn dùng.
  • Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng alprenolol, hãy liên hệ với bác sĩ.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị block nhĩ thất ở cấp độ 2 và 3; nhịp tim chậm xoang; chứng suy tim khó kiểm soát; co thắt phế quản hoặc hen suyễn, sự nhiễm acid chuyển hóa, bệnh động mạch ngoại biên, u tủy thượng thận.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Alprenolol

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc hạ huyết áp;
  • Thuốc kháng viêm không steroid;
  • Các loại thuốc ức chế cơ tim;
  • Sotalol;
  • Digoxin;
  • Insulin;
  • Thuốc trị tiểu đường dùng đường uống;
  • Chất kích thích thần kinh giao cảm;
  • Thuốc ức chế men chuyển;
  • Thuốc chẹn kênh can-xi (Verapamil…);
  • Thuốc gây mê gây ra chứng giãn mạch vành (như ether, cyclopropane, trichloroethylene).

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Block nhĩ thất ở cấp độ 1;
  • Cường giáp và chứng hạ đường huyết;
  • Bệnh nhược cơ;
  • Bệnh vẩy nến.
Tác dụng phụ của Alprenolol

Báo với bác sĩ nếu bạn xuất hiện các phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, lưỡi, họng.

Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Nhịp tim chậm;
  • Hạ huyết áp;
  • Suy tim;
  • Tắc nghẽn mạch vành;
  • Co thắt phế quản;
  • Mệt mỏi;
  • Lạnh run;
  • Viêm phổi;
  • Xơ phổi và xơ hóa sau màng bụng;
  • Viêm màng phổi;
  • Tác động đến hệ thần kinh trung ương (CNS);
  • Các bệnh về cơ;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Phát ban ở da;
  • Ngứa;
  • Chứng rụng tóc;
  • Hội chứng giống như bệnh lupus;
  • Rối loạn cương dương;
  • Viêm phúc mạc xơ hóa;
  • Cảm giác khó chịu;
  • Bệnh thần kinh ngoại biên;
  • Vọp bẻ (chuột rút);
  • Tác động ở hệ tuần hoàn máu.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.