Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày-tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid (thí dụ trong thời kỳ thai nghén).Những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
Cách dùng Aluminium Phosphat Gel
Uống 1 – 2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
Chống chỉ định với Aluminium Phosphat Gel
Dị ứng với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
Tương tác thuốc của Aluminium Phosphat Gel
Làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác dùng đồng thời do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua dạ dày ruột hoặc tương tác tạo phức. Do đó phải dùng các thuốc khác cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng nhôm phosphat. Làm giảm hấp thu các thuốc: Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen. Làm tăng hấp thu: Dicumarol, pseudoephedrin, diazepam. Làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin).
Tác dụng phụ của Aluminium Phosphat Gel
Thường gặp: Táo bón.
Đề phòng khi dùng Aluminium Phosphat Gel
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú Có thai Được xem là an toàn nhưng tránh dùng liều cao lâu ngày. Mặc dù một lượng nhỏ nhôm được thải trừ qua sữa mẹ nhưng không đủ nồng độ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ. Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc : Không ảnh hưởng tới khả năng vận hành tàu xe, máy móc.
Dùng Aluminium Phosphat Gel theo chỉ định của Bác sĩ