Alvesin 40

Nhóm thuốc
Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Thành phần
Các acid Amin và muối khoáng
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền
Dạng đóng gói
Chai 100ml; 200ml; 500ml
Hàm lượng
100ml; 200ml; 500ml
Sản xuất
Berlin Chemie AG - ĐỨC
Đăng ký
Berlin Chemie AG - ĐỨC
Số đăng ký
VN-9925-05
Chỉ định khi dùng Alvesin 40
Dự phòng & điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu. Ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh & trẻ sinh non.
Cách dùng Alvesin 40
Nhỏ giọt IV chậm.
- Người lớn 0,6 - 1 g aminoacid/kg/ngày (= 25mL/kg/ngày). Tối đa: 1,3-2 g aminoacid/kg/ngày (= 50 mL/kg/ngày).
- Trẻ em 1,5 - 2,5 g aminoacid/kg/ngày (= tối đa 60 mL/kg/ngày).
Chống chỉ định với Alvesin 40
- Tuyệt đối: choáng, cung cấp oxy tế bào không đầy đủ.
- Tương đối: thừa nước, rối loạn chuyển hóa các aminoacid, tăng K máu hoặc toan chuyển hóa, chấn thương sọ não cấp, hen.
Tương tác thuốc của Alvesin 40
Không trộn với các thuốc khác.
Tác dụng phụ của Alvesin 40
Buồn nôn, nôn.
Đề phòng khi dùng Alvesin 40
Suy thận nặng, suy tim ứ huyết, tổn thương gan nặng & tiến triển, tăng K máu, tăng Na máu. Không truyền quá nhanh ở sơ sinh.