Ambroco®

Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Ambroco®: tác dụng, liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác, bảo quản và dạng bào chế trên .

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế
Thuốc Ambroco® có những dạng và hàm lượng sau:
  • Viên nén ambroxol hydrochloride: 30 mg;
  • Siro chai: 30 ml, 60 ml. Mỗi 5 ml siro tương ứng với 15 mg ambroxol hydrochloride.
 
Tác dụng của Ambroco®

Bạn dùng thuốc Ambroco® để điều trị các bệnh cấp và mạn tính đường hô hấp có liên quan đến sự tiết bất thường của phế quản và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm, đặc biệt viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản dạng hen và hen phế quản.

Thuốc hoạt động bằng cách kích thích tuyến nhầy tiết dịch và cắt đứt hệ axit glycoprotein trong đàm khiến đàm bớt nhây dính hơn. Thuốc kích thích lông nhây hoạt động và làm tăng khả năng làm sạch của lông nhây, giúp bạn nhổ đàm dễ hơn.

Cách dùng Ambroco®

Bạn uống 1 viên thuốc, 8 tiếng 1 lần hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

  • Đối với trẻ dưới 6 tháng, bạn cho trẻ uống 1,25 ml thuốc (khoảng ¼ muỗng cà phê), 12 tiếng một lần;
  • Đối với trẻ từ 7 tháng đến 2 tuổi, bạn cho trẻ uống 2,5 ml thuốc (khoảng ½ muỗng cà phê), 12 tiếng một lần;
  • Đối với trẻ từ 2 đến 6 tuổi, bạn cho trẻ uống 2,5 ml thuốc (khoảng ½ muỗng cà phê), 8 tiếng một lần;
  • Đối với trẻ từ 7 đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 5 ml thuốc (khoảng 1 muỗng cà phê), cứ 8 đến 12 giờ một lần hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng Ambroco®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ. Bạn nên đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kì.

Tương tác thuốc của Ambroco®

Thuốc Ambroco® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Ambroco hiếm gây tương tác với các thuốc khác và có thể dùng phối hợp chung với các thuốc dùng trong hội chứng phế quản như corticosteroid, thuốc giãn phế quản, thuốc lợi tiểu và kháng sinh.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng nặng với ambroxol;
  • Bệnh sử loét dạ dày – tá tràng.

 

Tác dụng phụ của Ambroco®

Thuốc Ambroco® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Nhức đầu;
  • Tiểu nhiều;
  • Mệt mỏi;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Phản ứng phản vệ (hiếm gặp);
  • Tăng tiết chất nhầy ở nhũ nhi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

 

Bảo quản Ambroco®

Bạn nên bảo quản thuốc Ambroco® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.