Amikacin 125mg/ml

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amikacin sulfate
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 ống 2ml
Hàm lượng
125mg/ml
Sản xuất
Sopharma - BUN GA RI
Đăng ký
Công ty cổ phần Y-Dược phẩm VIMEDIMEX - VIỆT NAM
Số đăng ký
VN-3945-07
Chỉ định khi dùng Amikacin 125mg/ml
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
- Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Cách dùng Amikacin 125mg/ml
- Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 - 12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.
- Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 - 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 - 2 giờ ở trẻ em.
Chống chỉ định với Amikacin 125mg/ml
Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.
Tương tác thuốc của Amikacin 125mg/ml
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ của Amikacin 125mg/ml
Ðộc trên tai, độc trên thận.
Đề phòng khi dùng Amikacin 125mg/ml
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Amikacin sulfate

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amikacin
Chỉ định khi dùng Amikacin Sulfate
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp.
- Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da.
Cách dùng Amikacin Sulfate
- Tiêm bắp: Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8 - 12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g.
- Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Ðể tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2 - 3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và 1 - 2 giờ ở trẻ em.
Chống chỉ định với Amikacin Sulfate
Bệnh nhân quá mẫn với amikacin.
Tương tác thuốc của Amikacin Sulfate
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ của Amikacin Sulfate
Ðộc trên tai, độc trên thận.
Đề phòng khi dùng Amikacin Sulfate
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.