Amilavil 10 mg

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Amitriptylin hydroclorid 10 mg
Dạng đóng gói
Hộp 4 vỉ x 15 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty TNHH Hasan - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-10789-10
Tác dụng của Amilavil 10 mg
Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần.
Cơ chế tác dụng của amitriptyline là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.
Amitriptyline cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Chỉ định khi dùng Amilavil 10 mg
Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh( loạn tân thần hưng trầm cảm ). Thuốc có ít tác dụng với trầm cảm phản ứng.
Điều trị chon lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.
Cách dùng Amilavil 10 mg
Người lớn 75mg, chia làm 2-3 lần/ngày, tăng dần từng bậc 25mg đến 150mg/ngày, duy trì: điều chỉnh tùy theo đáp ứng. Người già: giảm liều.
Thận trọng khi dùng Amilavil 10 mg
Bệnh tim mạch. Người già. Cường giáp; đang dùng thuốc tuyến giáp. Tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc hẹp hoặc tăng nhãn áp, suy thận, suy gan hay loạn tạo máu. Lái xe hoặc vận hành máy.
Chống chỉ định với Amilavil 10 mg
Quá mẫn với thuốc.
Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO.
Giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết cấp. Có thai & cho con bú. Trẻ > 12 tuổi.
Tương tác thuốc của Amilavil 10 mg
- Tương tác giữa Amitriptyline với các chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng có nguy cơ gây tử vong.
- Phối hợp với phenothiazin gây nguy cơ lên cơn động kinh.
- Amitriptyline phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.
- Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng sinh khả dụng của Amitriptyline.
- Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của Amitriptyline trên hẹ thần kinh trung ương ( điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê ) có thể gây block tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.
- Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm sinh khả dụng của levodopa.
- Cimetidin ức chế chuyển hoá của Amitriptyline, làm tăng nông độ của thuốc trong máu dẫn đến ngộ độc.
- Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời Amitriptyline.
- Sử dụng đồng thời Amitriptyline và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch, có thể dẫn đến lạon nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng, hoặc sốt cao.
Tác dụng phụ của Amilavil 10 mg
Hoa mắt, suy nhược, nhức đầu, ù tai, xuất hiện triệu chứng ngoài tháp. Ngầy ngật, mệt, kích động, hưng cảm nhẹ. Hạ huyết áp hay tăng huyết áp, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, ngất. Rối loạn tiêu hoá.
Quá liều khi dùng Amilavil 10 mg
Biểu hiện quá liều: ngủ gà, lú lẫn, co giật ( đông kinh ), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn.
Xử trí: chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản Amilavil 10 mg
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Amitriptylin

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tác dụng của Amitriptylin®

Amitriptylin® có tác dụng điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).

Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.

Cách dùng Amitriptylin®

Liều ban đầu: bạn dùng 75mg/ngày. Nếu có thể tăng lên 150mg/ngày, ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.

Liều duy trì: bạn dùng 50-100mg/ngày. Với người bệnh có sức khỏe tốt và dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150mg/ngày, uống 1 lần vào buổi tối. Tuy nhiên, liều 24 – 40mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, bạn nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất để duy trì tác dụng. Bạn tiếp tục dùng thuốc này điều trị trong 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Việc ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và được theo dõi chặt chẽ vì bệnh sẽ có nguy cơ tái phát.

Đối với người được điều trị tại bệnh viện: bác sĩ sẽ chỉ định liều thuốc tùy vào tình trạng sức khỏe của bạn.

Liều dùng dành cho trẻ bị tình trạng trầm cảm: bạn không nên dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Liều dùng dành cho thiếu niên: liều ban đầu là 10mg/lần, bạn cho trẻ dung 3 lần/ngày và 20mg lúc đi ngủ. Nếu cần thiết, bạn có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt 100mg/ngày.

Liều dùng dành cho trẻ bị đái dầm ban đêm: liều gợi ý cho trẻ 6 – 10 tuổi là 10 – 20mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi dùng 25 – 50mg, uống trước khi đi ngủ. Thời gian điều trị không kéo dài quá 3 tháng.

Thận trọng khi dùng Amitriptylin®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Amitriptylin®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) như thuốc kháng cholinergic, thuốc tuyến giáp;
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như bệnh tim mạch, cường giáp, tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc hẹp hoặc tăng nhãn áp, suy thận, suy gan hay loạn tạo máu.

Bạn nên tránh lái xa, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc này.

Thuốc này có thể truyền qua nhau thai vào thai nhi, gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, amitriptylin chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi định dùng thuốc này.

Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với một lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ. Bạn cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc. Bạn hãy hỏi bác sĩ để được tư vấn kỹ hơn.

Tương tác thuốc của Amitriptylin®

Thuốc Amitriptylin® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Amitriptylin® bao gồm: guanethidine, thuốc ức chế thần kinh trung ương, cimetidine.

Bạn không nên uống rượu khi đang dùng thuốc này.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Amitriptylin®

Các tác dụng phụ khi dùng thuốc này gồm: hoa mắt, suy nhược, nhức đầu, ù tai, xuất hiện triệu chứng ngoài tháp, ngầy ngật, mệt, kích động, hưng cảm nhẹ, hạ huyết áp hay tăng huyết áp, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, ngất, rối loạn tiêu hoá.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Amitriptylin®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Các thuốc khác có thành phần amitriptylin