Aminosteril® 10%

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế
Thuốc Aminosteril® 10% có dạng dung dịch truyền tĩnh mạch, chai 250 ml, 500 ml, 1000 ml.
Tác dụng của Aminosteril® 10%

Thuốc Aminosteril® 10% thường được dùng để dự phòng và điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày – tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa; bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn; dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non; đặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein trên 15 g mỗi ngày và kém ăn uống trên 1 tuần.

Cách dùng Aminosteril® 10%

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch nhỏ giọt chậm với liều 10 đến 20 ml/kg mỗi ngày (khoảng 1 đến 2 g axit amin/kg mỗi ngày).

  • Trẻ từ 3 đến 5 tuổi được cho dùng liều 15 ml/kg mỗi ngày (khoảng 1,5 g axit amin/kg mỗi ngày);
  • Trẻ từ 6 đến 14 tuổi được cho dùng liều 10 ml/kg mỗi ngày (khoảng 1 g axit amin/kg mỗi ngày), tối đa 1 ml/kg mỗi giờ. Khi sử dụng thuốc này cho dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa, tổng lượng dịch truyền không được quá 40 ml/kg mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng Aminosteril® 10%

Trước khi dùng thuốc Aminosteril® 10% bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc của Aminosteril® 10%

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tình trạng tim mạch không ổn định với các nguy hiểm đe dọa sự sống;
  • Thiếu oxy mô tế bào;
  • Rối loạn chuyển hóa axit amin;
  • Suy thận nặng;
  • Suy tim sung huyết;
  • Tổn thương gan nặng và tiến triển;
  • Tăng kali máu;
  • Tăng natri máu.
Tác dụng phụ của Aminosteril® 10%

Thuốc Aminosteril® 10% có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm: nôn, buồn nôn.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Aminosteril® 10%

Bạn nên bảo quản thuốc Aminosteril® 10% ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.