Amiparen®

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế
Thuốc Amiparen® có dạng dung dịch tiêm truyền 200 ml, 500 ml.
Tác dụng của Amiparen®

Thuốc Amiparen® thường được dùng để bổ sung các axit amin trong trường hợp giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau khi phẫu thuật.

Cách dùng Amiparen®

Amiparen – 5

Bạn sẽ được truyền khoảng 25 đến 50 g axit amin cho 1 lần truyền (khoảng 1 đến 2 chai 500 ml), truyền nhỏ giọt tĩnh mạch, tốc độ 100 ml trong hơn 30 phút (tương đương 66 giọt mỗi phút).

Amiparen – 10

Bạn sẽ được truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm 400 đến 800 ml mỗi ngày hoặc truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên 200 đến 400 ml cho 1 lần truyền, tốc độ 100 ml trong hơn 60 phút (tương đương 33 giọt mỗi phút).

Trẻ sẽ được giảm liều so với người lớn, theo chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng Amiparen®

Trước khi dùng thuốc Amiparen® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn dùng thuốc này cho người lớn tuổi;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc của Amiparen®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hôn mê gan hoặc nguy cơ hôn mê gan;
  • Suy thận nặng;
  • Tăng ni-tơ máu;
  • Bất thường về chuyển hóa axit amin;
  • Nhiễm toan nặng;
  • Suy tim xung huyết;
  • Giảm natri máu;
  • Suy nhược;
  • Mất nước nặng.
Tác dụng phụ của Amiparen®

Thuốc Amiparen® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn;
  • Đau ngực, đánh trống ngực;
  • Tăng men gan;
  • Tăng ure máu;
  • Rét run;
  • Sốt;
  • Đau đầu;
  • Đau mạch;
  • Phát ban da (hiếm).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Amiparen®

Bạn nên bảo quản thuốc Amiparen® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.