Amoxicillin - Clarithromycin - Lansoprazole được sử dụng để điều trị loét dạ dày/ruột do vi khuẩn H. pylori gây ra và để ngăn ngừa các vết loét tái phát. Đây là một loại kháng sinh dùng để điều trị nhiễm khuẩn và không hoạt động đối với virus.
Amoxicillin – Clarithromycin – Lansoprazole được sử dụng để điều trị loét dạ dày/ruột do vi khuẩn H. pylori gây ra và để ngăn ngừa các vết loét tái phát. Điều trị loét làm giảm nguy cơ tổn thương nghiêm trọng đến niêm mạc dạ dày/ruột (như chảy máu, rách, tắc nghẽn).
Lansoprazole được biết đến như một chất ức chế bơm proton (PPI), thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sản xuất axit trong dạ dày để giúp vết loét lành lại. Amoxicillin và clarithromycin là thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn (bao gồm H. pylori) giúp giảm nguy cơ loét trở lại. Amoxicillin là kháng sinh nhóm penicillin và clarithromycin là kháng sinh nhóm macrolid, chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Thuốc kháng sinh trong sản phẩm này dùng để điều trị nhiễm khuẩn và không hoạt động đối với các trường hợp nhiễm virus (chẳng hạn như cảm lạnh thông thường, cúm). Sử dụng kháng sinh khi không cần thiết có thể làm cho thuốc không hoạt động để điều trị các bệnh nhiễm trùng trong tương lai.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm H. pylori
Bạn dùng thuốc với liều amoxicillin 1000mg-clarithromycin 500mg-lansoprazole 30mg, uống 2 lần/ngày. Thời gian điều trị là 10-14 ngày.
Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng thuốc amoxicillin – clarithromycin – lansoprazole ở trẻ em.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Một số triệu chứng có thể là dấu hiệu của một tình trạng nghiêm trọng hơn. Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn bị ợ nóng với chóng mặt/đổ mồ hôi, đau ngực/hàm/cánh tay/vai (đặc biệt là khó thở, đổ mồ hôi bất thường), sụt cân không rõ nguyên nhân.
Clarithromycin có thể gây ra một tình trạng ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài QT). QT kéo dài có thể gây ra nhịp tim nhanh/bất thường nghiêm trọng (hiếm khi tử vong) và các triệu chứng khác (như chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu).
Nguy cơ QT kéo dài có thể tăng lên nếu bạn có một số bệnh trạng nhất định hoặc đang dùng các loại thuốc khác có thể gây QT kéo dài. Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn dùng và nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào như vấn đề về tim (suy tim, nhịp tim chậm, QT kéo dài trong EKG), tiền sử gia đình của một số vấn đề về tim (QT kéo dài trong EKG, đột tử do tim).
Mức độ kali hoặc magiê trong máu thấp cũng có thể làm tăng nguy cơ kéo dài QT. Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn sử dụng một số loại thuốc nhất định (chẳng hạn như thuốc lợi tiểu) hoặc nếu bạn có các tình trạng như ra mồ hôi nhiều, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Bạn hãy tham khảo với bác sĩ về cách sử dụng sản phẩm này một cách an toàn.
Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là kéo dài QT.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc Amoxicillin – Clarithromycin – Lansoprazole có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Amoxicillin – Clarithromycin – Lansoprazole bao gồm clindamycin, colchicin, digoxin, ergot alkaloids (như dihydroergotamin, ergotamin), methotrexate, rifamycins (như rifabutin), saquinavir.
Nhiều loại thuốc ngoài clarithromycin có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài) như amiodarone, cisaprid, disopyramide, dofetilide, dronedaron, ibutilide, pimozide, procainamide, propafenone, quinidin, sotalol và các thuốc khác. Do đó, trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy báo cáo tất cả các loại thuốc bạn đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Một số sản phẩm cần axit dạ dày để cơ thể có thể hấp thụ chúng đúng cách (như atazanavir, erlotinib, nelfinavir, pazopanib, rilpivirine, một số thuốc kháng nấm azole nhất định bao gồm itraconazole/ketoconazole/posaconazole). Lansoprazole làm giảm axit dạ dày, vì vậy nó có thể thay đổi tốt cách các sản phẩm khác hoạt động. Trước khi sử dụng lansoprazole, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thuốc khác bạn dùng và để được tư vấn về cách giảm hoặc tránh những loại tương tác này.
Clarithromycin có thể làm chậm việc loại bỏ các loại thuốc khác khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách chúng hoạt động. Ví dụ về các thuốc bị ảnh hưởng bao gồm một số thuốc benzodiazepin (như alprazolam, triazolam), carbamazepine, eletriptan, eplerenone, một số loại thuốc dùng để điều trị rối loạn cương dương-ED hoặc tăng huyết áp phổi (như sildenafil, tadalafil), fentanyl, fesoterodine, ixabepilone, lurasidone, maraviroc, một số loại thuốc cấy ghép nội tạng (như tacrolimus, sirolimus), ranolazine, repaglinide, silodosin, một số thuốc statin (như atorvastatin, lovastatin, simvastatin), temsirolimus, tolterodine và những thuốc khác.
Mặc dù hầu hết các loại thuốc kháng sinh không có khả năng ảnh hưởng đến việc ngừa thai nội tiết tố của thuốc viên, miếng vá hoặc vòng nhưng một vài thuốc kháng sinh (như rifampin, rifabutin) có thể làm giảm hiệu quả của chúng, điều này có thể dẫn đến mang thai. Nếu bạn sử dụng biện pháp tránh thai nội tiết tố, hãy tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Lansoprazole rất giống với dexlansoprazol, do đó, bạn không sử dụng thuốc có chứa dexlansoprazole trong khi sử dụng lansoprazole.
Thuốc này có thể gây trở ngại cho một số xét nghiệm (bao gồm xét nghiệm glucose nước tiểu), có thể gây ra kết quả xét nghiệm sai. Bạn hãy thông báo cho bác sĩ rằng bạn đang dùng thuốc này.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Các tác dụng phụ bạn có thể bị như tiêu chảy, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa có mùi vị bất thường có thể xảy ra. Nếu bất kỳ triệu chứng nào kéo dài hoặc trầm trọng hơn, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.
Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào như yếu cơ, nước tiểu sậm, vàng mắt/da, dễ bầm tím/chảy máu, thay đổi tâm thần/tâm trạng (như kích động, lú lẫn), dấu hiệu lupus (như phát ban) trên mũi và má, đau khớp mới hoặc xấu đi.
Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào như chóng mặt nặng, ngất xỉu, tim đập nhanh/bất thường.
Thuốc này hiếm khi gây ra tình trạng đường ruột nặng (tiêu chảy do clostridium difficile) do một loại vi khuẩn kháng thuốc. Tình trạng này có thể xảy ra trong quá trình điều trị hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi ngừng điều trị. Bạn không nên sử dụng các sản phẩm chống tiêu chảy hoặc thuốc giảm đau có chất gây mê nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào như tiêu chảy liên tục, đau bụng, chuột rút, có máu/chất nhầy trong phân vì các sản phẩm này có thể làm cho chúng trở nên tồi tệ hơn.
Sử dụng thuốc này trong thời gian kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể dẫn đến nấm miệng hoặc nhiễm nấm men mới. Thông báo với bác sĩ nếu bạn nhận thấy các mảng trắng trong miệng, thay đổi dịch tiết âm đạo hoặc các triệu chứng mới khác.
Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, gọi cấp cứu ngay nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng như sốt, sưng hạch bạch huyết, phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở, dấu hiệu vấn đề về thận (chẳng hạn như thay đổi lượng nước tiểu).
Amoxicillin thường có thể gây phát ban nhẹ thường không nghiêm trọng, vì vậy, hãy báo bác sĩ ngay nếu bạn bị bất kỳ phát ban nào.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.