Anakinra

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Tác dụng của Anakinra

Thuốc này được sử dụng đơn lẻ hoặc dùng chung với các thuốc khác để điều trị viêm thấp khớp. Thuốc giúp làm giảm tổn thương khớp và làm giảm đau/sưng khớp do chứng viêm khớp, giúp bạn có thể di chuyển tốt hơn. Anakinra là dạng thuốc nhân tạo của một loại protein tự nhiên (chất đối kháng thụ thể interleukin-1) được cơ thể tạo ra. Thuốc giúp ngăn chặn các tác động của protein (interleukin-1) có thể gây đau / sưng /cứng khớp.

Anakinra cũng được sử dụng để điều trị bệnh viêm đa hệ khởi phát ở trẻ sơ sinh (NOMID). Thuốc giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh như sốt, phát ban, đau khớp, nôn và đau đầu.

Nếu tự tiêm thuốc, bạn cần được bác sĩ đào tạo về cách chuẩn bị và tiêm thuốc đúng cách. Nếu có bất kỳ thông tin nào không rõ ràng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thuốc này được tiêm dưới da, thường tiêm một lần/ngày hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng với việc điều trị. Không lắc thuốc. Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra sản phẩm nếu có các hạt hoặc bị đổi màu. Nếu một trong hai hiện tượng xảy ra, không sử dụng thuốc đó. Làm ấm thuốc đạt mức nhiệt độ phòng trong 30 phút trước khi tiêm.

Trước khi tiêm, làm sạch vị trí tiêm bằng cồn. Hãy thay đổi vị trí tiêm hàng ngày để tránh gặp vấn đề ở khu vực dưới da. Không tiêm thuốc này tại các vùng da nhạy cảm, đỏ, bị thương nhẹ, cứng hoặc có vết sẹo hay vết rạn.

Dùng thuốc thường xuyên để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, sử dụng thuốc tại một thời điểm nhất định mỗi ngày. Không sử dụng lại ống tiêm. Tìm hiểu cách bảo quản, loại bỏ kim và vật dụng y tế một cách an toàn. Tham khảo ý kiến dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên nặng hơn.

Bảo quản thuốc trong tủ lạnh. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Anakinra

Liều thông thường cho người lớn Viêm thấp khớp

Tiêm dưới da 100 mg một lần/ngày.

Liều cho bệnh viêm đa hệ khởi phát ở trẻ sơ sinh (NOMID):

Liều khởi đầu: 1-2 mg / kg tiêm dưới da mỗi ngày một lần.

Liều tối đa: 8 mg / kg tiêm dưới da mỗi ngày một lần.

Anakinra có những dạng và hàm lượng sau:

Dung dịch: 100 mg /0.67 mL.

Thận trọng khi dùng Anakinra

 Trước khi dùng Anakinra, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Anakinra, protein được tạo ra từ các tế bào vi khuẩn (E. Coli), cao su, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các thuốc sau đây: etanercept (Enbrel); infliximab (Remicade); các thuốc ức chế hệ miễn dịch như azathioprine (Imuran), cyclosporine (Neoral, Sandimmune), methotrexate (Rheumatrex), sirolimus (Rapamune), và tacrolimus (Prograf). Bác sĩ cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn bị nhiễm trùng, hen suyễn, nhiễm HIV/AIDS, hoặc mắc bệnh thận.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng Anakinra, gọi bác sĩ của bạn.
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang sử dụng Anakinra.
  • Không thực hiện bất kỳ tiêm chủng nào (ví dụ, bệnh sởi hoặc chích ngừa bệnh cúm) mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Anakinra

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Certolizumab (Cimzia);
  • Etanercept (Enbrel);
  • Golimumab (Simponi);
  • Infliximab (Remicade);
  • Adalimumab (Humira);
  • Thuốc ung thư, steroid, hoặc thuốc để phòng ngừa đào thải ghép các bộ phận.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với protein có nguồn gốc từ E. Coli;
  • Nhiễm trùng, khuẩn hoạt tính – không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tình trạng này;
  • Ung thư;
  • Nhiễm trùng mãn tính (dài hạn);
  • Có hệ thống miễn dịch yếu- không biết được nếu thuốc này có làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh sẵn có hay không;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh lao.
Tác dụng phụ của Anakinra

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Khi điều trị với Anakinra có thể xảy ra nhiễm trùng nặng. Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu bị nhiễm trùng như:

  • Sốt, ra mồ hôi, ớn lạnh, cảm giác mệt mỏi;
  • Cảm thấy khó thở;
  • Ho, đau họng;
  • Lở loét miệng và cổ họng;
  • Các triệu chứng cúm, sụt cân.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày;
  • Đau đầu;
  • Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng;
  • Đỏ, bầm tím, đau hoặc sưng tại chỗ tiêm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.